-
Câu hỏi:
Đồng vị \(_{{\rm{11}}}^{{\rm{23}}}{\rm{Na}}\) phóng xạ \({{\rm{\beta }}^{\rm{ - }}}\) tạo thành \(_{{\rm{12}}}^{{\rm{23}}}{\rm{Mg}}{\rm{.}}\) Trong khoảng thời gian 1 giờ kể từ thời điểm ban đầu có 1015 hạt nhân nguyên tử Na bị phân rã. Cũng trong khoảng thời gian 1 giờ nhưng kể từ thời điểm 30 giờ so với thời điểm ban đầu thì có 0,25.1015 hạt nhân nguyên tử Na bị phân rã. Chu kỳ bán rã của Na là
- A. 30 giờ.
- B. 15 giờ.
- C. 7,5 giờ.
- D. 20 giờ.
Đáp án đúng: B
Số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian \(\Delta t = 1\) h
\(\Delta N = {N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{{\Delta t}}{T}}}} \right)\)
Số hạt nhân bị phân rã trong 1 giờ sau khoảng thời gian \(\tau = 30\) h
\(\Delta N' = {N_0}{2^{ - \frac{\tau }{T}}}\left( {1 - {2^{ - \frac{{\Delta t}}{T}}}} \right)\)
Lập tỉ số :
\(\frac{{\Delta N'}}{{\Delta N}} = \frac{{{2^{ - \frac{\tau }{T}}}\left( {1 - {2^{ - \frac{{\Delta t}}{T}}}} \right)}}{{\left( {1 - {2^{ - \frac{{\Delta t}}{T}}}} \right)}} \Rightarrow T = 15h\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SỰ PHÓNG XẠ
- khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa khối lượng hạt nhân con và khối lượng hạt nhân mẹ sau 2 chu kỳ bán rã
- Một hạt nhân X phóng ra tia phóng xạ và biến thành hạt nhân Y bền. Biết chu kì bán rã của chất X là T
- Tia nào sau đây không mang điện?
- ({}_{92}^{238}U) sau một chuỗi phóng xạ ra các hạt (alpha ) và ({eta ^ - }) biến đổi thành chì
- Trong chuỗi phóng xạ : ({}_Z^AG o {}_{Z + 1}^AL o {}_{Z - 1}^{A - 4}Q o _{Z - 1}^{A - 4}Q) các tia phóng xạ được phóng ra theo thứ tự
- Hạt nhân ({}_{{Z_1}}^{{A_1}}X) phóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân ({}_{Z{}_2}^{{A_2}}Y) .
- Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T.
- Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T1, chất phóng xạ Y có chu kỳ bán rã T2 =2T1.