-
Câu hỏi:
Một hạt nhân có số khối A phóng xạ \(\alpha .\) Lấy khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa khối lượng hạt nhân con và khối lượng hạt nhân mẹ sau 2 chu kỳ bán rã bằng
- A. \(\frac{{{\rm{A - 4}}}}{{{\rm{3A}}}}\)
- B. \(\frac{{{\rm{3A}}}}{{{\rm{A - 4}}}}\)
- C. \(\frac{{{\rm{A - 4}}}}{{\rm{A}}}\)
- D. \(\frac{{{\rm{3(A - 4)}}}}{{\rm{A}}}\)
Đáp án đúng: D
Phương trình phản ứng \({}_Z^AX \to {}_2^4\alpha + {}_{Z - 2}^{A - 4}Y\)
Khối lượng hạt nhân mẹ còn lại sau một chu kì bán rã là
\({m_X} = \frac{A}{4}\)
Khối lượng hạt nhân con được tạo thành sau một chu kì bán rã :
\({m_Y} = \left( {A - 4} \right)\underbrace {\frac{{\left( {A - \frac{A}{4}} \right)}}{A}}_\mu = \frac{3}{4}\left( {A - 4} \right) \Rightarrow \frac{{{m_Y}}}{{{m_X}}} = \frac{{3\left( {A - 4} \right)}}{A}\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SỰ PHÓNG XẠ
- Một hạt nhân X phóng ra tia phóng xạ và biến thành hạt nhân Y bền. Biết chu kì bán rã của chất X là T
- Tia nào sau đây không mang điện?
- ({}_{92}^{238}U) sau một chuỗi phóng xạ ra các hạt (alpha ) và ({eta ^ - }) biến đổi thành chì
- Trong chuỗi phóng xạ : ({}_Z^AG o {}_{Z + 1}^AL o {}_{Z - 1}^{A - 4}Q o _{Z - 1}^{A - 4}Q) các tia phóng xạ được phóng ra theo thứ tự
- Hạt nhân ({}_{{Z_1}}^{{A_1}}X) phóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân ({}_{Z{}_2}^{{A_2}}Y) .
- Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T.
- Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T1, chất phóng xạ Y có chu kỳ bán rã T2 =2T1.