-
Câu hỏi:
Có những chất sau: NaHCO3, Ca(OH)2, Na2SO4, CaCO3. Các chất tác dụng được với dung dịch HCl?
- A. Ca(OH)2, Na2SO4, CaCO3
- B. NaHCO3, Na2SO4, CaCO3.
- C. NaHCO3, Ca(OH)2, CaCO3
- D. NaHCO3, Ca(OH)2, CaCO3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
\(\eqalign{ & NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O \cr & Ca{(OH)_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O \cr & CaC{O_3} + 3HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O. \cr} \)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được sản phẩm gì?
- Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng?
- Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu
- Kim loại nào đây tan được trong dung dịch NaOH?
- Một quá trình không sinh ra khí CO2 là quá trình nào?
- Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2
- Cho dãy các khí: CO2, CO, NO, O2, Cl2. Các khí đều thỏa mãn cả 3 tính chất: không có tính tẩy màu khi ẩm, không làm đổi màu dung dịch quỳ tím, không làm tàn đóm đỏ bùng cháy?
- Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất sau: dung dịch HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, H2O. Để điều chế clo người ta có thể dùng những hóa chất nào?
- Cho sơ đồ: Các chất X, Y, Z, U lần lượt là?
- Có những chất sau: NaHCO3, Ca(OH)2, Na2SO4, CaCO3. Các chất tác dụng được với dung dịch HCl?
- Có 3 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm. Để nhận biết mỗi kim loại người ta có thể dùng dung dịch nào?
- Chất X ở điều kiện thường là một chất khí, có tỉ khối đối với hidro bằng 14. X là chất nào trong các chất sau (C = 12, O = 16, N = 14, Cl = 35,5)?
- Cho 1,2 gam cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng tối đa cacbon dioxit sinh ra bao nhiêu?
- Cho 8 gam một oxit có công thức XO3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 14,2 gam Na2XO4. Nguyên tử khối của nguyên tố X?
- Thứ tự mức độ hoạt động hóa học của các kim loại: Na, Mg, Al, Fe là gì?
- Trong sơ đồ: Các chất X, Y, Z, T, U lần lượt là gì?
- Cho 2 phương trình hóa học: Từ đó có thể rút ra nhận xét gì?
- Hệ số cân bằng còn thiếu (?) của phương trình hóa học: là gì?
- Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau: H2O, dung dịch HCl, dung dịch NaCl, dung dịch Na2CO3. Ta có thể nhận biết từng chất (được áp dụng phương pháp vật lý).
- Trong sơ đồ sau: Phản ứng nào không thực hiện được? Vì sao?
- Hợp chất khí của nguyên tố R với hidro có công thức là RH2. Trong RH2 hidro chiếm 5,88% theo khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây (H = 1, C = 12, Be = 9, N = 14, S = 16)?
- Cho Fe lấy dư vào 400 gam dung dịch HCl 3,65%. Dẫn khí tạo ra qua ống đựng CuO (dư) nung nóng thì thu được 11,52 gam Cu. Hiệu suất của phản ứng CuO
- Có các cặp nguyên tố sau: (1) Zn - He, (2) H - S, (3) O - Na, (4) K - Ne. Cặp nào kết hợp với nhau để tạo thành một hợp chất ổn địn
- Tổng hệ số cân bằng tối thiểu của phương trình hóa học: là gì?
- Cho phương trình hóa học: Trong phản ứng này vai trò của các chất là gì?
- Trong số các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, BaCl2, Ba(OH)2, dung dịch nào có độ pH lớn hơn 7?
- Có một dung dịch hỗn hợp gồm: Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4. Sử dụng kim loại nào sau đây để dung dịch thu được chỉ có một muối?
- Cho các nguyên tố: Si, P, S, Cl. Một học sinh viết công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hidro như sau: SiO2 - SiH4, P2O5 - PH3, SO2 - H2S, Cl2O7 - HCl. Trong đó công thức viết sai là công thức nào?
- Khí X có tỉ khối đối với hidro bằng 17. Đốt 1,7 gam X thu được 1,12 lít khí SO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Công thức phân tử của khí X
- Sản phẩm phản ứng khi cho Cu vào dung dịch AgNO3.