-
Câu hỏi:
Cho X mol Mg và y mol Zn tác dụng với m mol Cu2+ và n mol Ag+. Biết rằng x > n/2. Sau phản được 3 ion kim loại. Ý nào đúng sau đây?
- A. y > m - x
- B. y < m - x
- C. y > m - x + 1/2n
- D. y < m - x + 1/2n
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Theo đề bài x > n/2 hay 2x > n. Như vậy: số mol e do Mg nhường lớn hơn số mol e mà Ag+ có thể nhận. Tức là Ag+ đã phản ứng hết.
Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 ion kim loại là Mg2+, Zn2+, Cu2+ dư
Số mol e do Mg và Zn nhường phải nhỏ hơn tổng số mol e mà Ag+ và Cu2+ có thể nhận.
Ta có: y < m - x + 1/2n
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Oxy hóa a(g) hỗn hợp X (gồm Zn, Pb, Ni) được b(g) hỗn hợp 3 oxit Y (ZnO, PbO, NiO).
- Hòa tan 3,61g hỗn hợp gồm ZnO, CuO, MgO và Fe2O3 cần 150 ml dd H2SO4 0,4M.
- Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng đủ với 50 ml dd H2SO4 1M.
- Cho 20 gam Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan.
- Dùng 400ml Ba(OH)2 0,1M hấp thụ V lít khí SO2 (đktc). Tính V?
- Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml KOH dư. Tính CM muối?
- Hòa tan 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là bao nhiêu?
- Oxit tác dụng với H2SO4 bên dưới đây Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3?
- Oxit tác dụng với nước dưới đây Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3, CO
- Tính m muối thu khi cho 0,2 mol CaO tác dụng với 500ml HCl 1M.
- Tính V khí H2 thu được khi cho 4,8g Mg tác dụng đủ với axit sunfuric loãng?
- Xác định X, Y biết thỏa mãn phương trình bên dưới đây:BaCO3 + 2X → H2O + Y + CO2
- Xác định khí sinh ra khi cho MgCO3 tác dụng với HCl?
- Cho 115,556 gam BaCl2 45% vào 81,667 gam dung dịch H2SO4 30%. Khối lượng kết tủa thu được là:
- Từ 80 tấn quặng pirit 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.
- Cho một lượng axit H2SO4 nồng độ 40% tác dụng 26,5 gam Na2CO3 vừa đủ, biết hiệu suất phản ứng là 70%.
- Chất thử dùng để nhận biết dung dịch NaCl và Na2SO4 là:
- Có thể dùng chất thử nào phân biệt axit sunfuric và muối sunfat.
- Chất thử dùng để nhận biết H2SO4 loãng và dung dịch Na2SO4 là:
- Dẫn 0,2 mol SO2 đi qua 400 gam dung dịch NaOH 3%. Khối lượng muối thu được là:
- Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:
- 1.CaCl2 + Na2CO3 2.CaCO3 + NaCl 3.NaOH + HCl 4.NaOH + KCl Cặp chất không xảy ra?
- Những bazơ nào bị nhiệt phân huỷ Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2?
- Để phân biệt dung dịch đựng lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hóa học, có
- Hãy sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần: - X và Y tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro. - Z và T không phản ứng với dung dịch HCl. - Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X. - T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.
- Tổng hệ số của PT MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O?
- Phản ứng giữa canxi nitrat Ca(NO3)2 với amoni cacbonat (NH4)2CO3 thuộc loại phản ứng nào?
- Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất rắn Fe, Ag, Al.
- Cho X mol Mg và y mol Zn tác dụng với m mol Cu2+ và n mol Ag+. Biết rằng x > n/2. Sau phản được 3 ion kim loại. Ý nào đúng sau đây?
- Chọn cụm từ thích hợp điền vào câu sau: Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có . . (X). . . cao.
- Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml CuSO4 0,5M. Khi phản ứng xảy ra xong thì khối lượng thanh Fe sau khi đem ra khỏi dung dịch và sấy khô là?
- Cho lá kẽm vào CuSO4 sau một thời gian lấy lá kẽm ra cân thấy nhẹ hơn 0,025g so với trước khi nhúng. Tính mZn tan rã?
- Cho M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5M sau khi lấy thanh M ra thấy khối lượng tăng 1,6g, nồng độ CuSO4 gỉam còn 0,3M. Hãy tìm M?
- Tính m kim loại sau phản ứng biết ngâm một thanh kim loại bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%?
- Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ bao nhiêu để sau phản ứng khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam.
- Hãy tìm A biết cho thanh kim loại A (hóa trị 2) vào Cu(NO3)2 thì khối lượng thanh giảm 0,2%. Cũng thanh kim loại trên nếu cho vào Pb(NO3)2 thì khối lượng lại tăng 28,4%.
- Cho một thanh kim loại bằng Cu nặng 10gam trong 250 gam AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khối lượng AgNO3 giảm 0,76 gam. Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng?
- Cho 50ml bạc nitrat vào một miếng đồng. Sau phản ứng đem miếng đồng đi cân thấy m tăng thêm 3,04 gam. Tính CM của bạc nitrat?
- Dãy kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
- Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho định sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat?