-
Câu hỏi:
Cho một α−amino axit X có mạch cacbon không phân nhánh. Lấy 0,01 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 1,835g muối Y. Lượng muối Y trên phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 2,975 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo của X là:
- A. HCOOCH2CH(NH2)CH2COOH.
- B. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
- C. HOOCCH2CH2CH2CH(NH2)COOH.
- D. CH3CH2CH(NH2)COOH.
Đáp án đúng: B
Khi phản ứng với HCl rồi KOH: nX = nmuối = 0,01 mol
Giả sử CT X là R(NH2)x(COOH)y ⇒ muối R(NH3Cl)x(COOH)y hỗn hợp muối cuối cùng gồm R(NH2)x(COOK)y và 0,01x mol KCl.
⇒ R + 52,5x + 45y = 183,5
⇒ R + 16x + 83y + 74,5x = 297,5
⇒ 38x + 38y = 114 ⇒ x + y = 3
⇒ Ta thấy cặp x = 1 và y = 2 thỏa mãn vì trong 4 đáp án không có amino axit nào có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH.
⇒ R = 41 ⇒ R là C3H5. Mà X là \(\alpha\)-amino axit.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AMINO AXIT
- Thuỷ phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở thu được hỗn hợp glyxin và alanin. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là:
- X là một amino axit no phân tử chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH
- Dung dịch chất nào sau đây không làm quì tím đổi màu?
- Công thức của Glyxin là:
- Amino axit X có CT dạng H2N-R-COOH . Cho 1,5 g X tác dụng với HCl dư thu được 2,23 g muối. Tên gọi của X là:
- Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X
- Số nhóm NH2 có trong 1 phân tử aminoaxetic là:
- Có các dung dịch riêng biệt sau: H2N-(CH2)2-CH(NH2)-COOH; C6H5NH3Cl; ClH3N-CH2-COOH; HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-COONa
- Công thức chung của anilin và các chất đồng đẳng là:
- X là một amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH