-
Câu hỏi:
Cho hàm số \(g\left( x \right) = \int\limits_x^{{x^2}} {\frac{{dt}}{{\ln t}}} \) với x > 1. Tìm tập giá trị T của hàm số
- A. \(T = \left( {0; + \infty } \right)\)
- B. \(T = \left[ {1; + \infty } \right)\)
- C. \(T = \left( { - \infty ;\ln 2} \right)\)
- D. \(T = \left( {\ln 2; + \infty } \right)\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm các họ nghiệm của phương trình \({\cos ^2}x + {\cos ^2}2x + {\cos ^2}3x + {\cos ^2}4x = 2\)
- Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {\sin ^4}x{\cos ^6}x\)
- Một hộp đựng 15 viên bị khác nhau gòm 4 bo đpr, 5 bi trắng và 6 bi vàng.
- Trong cụm thi để xét tốt nghiệm Trung học phổ thông thí sinh phải thi 4 môn trong đó có 3 môn bắt buộc là Toán, Văn, Ngo
- Tìm số các số hạng hữu tỉ trong khai triển \({\left( {\sqrt 3 + \sqrt[4]{5}} \right)^n}\) biết n thỏa mãn \(C_{4n + 1}^1 + C_
- Tính giới hạn của dãy số \(\mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \frac{{1.1! + 2.2! + ... + n.n!}}{{\left( {n + 1} \right)!}}\)
- Tính giới hạn của hàm số \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt[3]{{x + 8}} - \sqrt {x + 4} }}{x}\)
- Tìm số điểm gián đoạn của hàm số \(y = \frac{{x + 4}}{{{x^4} - 10{x^2} + 9}}\)
- Tính giá trị gần đúng với 3 chữ số thập phân của \(\ln \left( {0,004} \right)\)
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và SA = x.
- Xác định m để hàm số \(y = {x^4} + \left( {2m - 1} \right){x^2} + m - 5\) có hai khoảng đồng biến dạng \(\left( {a,b} \right)
- Tìm giá trị của m để hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2mx + 3{m^2}}}{{2m - x}}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \r
- Tìm giá trị m để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - 1} \right)x + 1 + 3x\) có cực đại, cực tiểu sao cho
- Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) đạt cực đại tại x = -2 với giá trị cực đại là 64; đạt cực ti�
- Khẳng định nào sau đây là sai? max{sinx, cosx}
- Cho x, y là hai số thực dương thay đổi và thỏa mãn điều kiện (x + 2y - xy = 0) tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
- Tìm \(M \in \left( C \right):y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) sao cho khoảng cách từ điểm M đến tiệm cận đứng bằng hai lần k
- Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) có đồ thị (C). Gọi I là giao điểm tại hai tiềm cận.
- Gọi I là giao điểm hai tiệm cận.
- Một công ty bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ giá 2.000.
- Tìm số giá trị nguyên của m để phương trình \(\log _3^2\sqrt {\log _3^2x + 1} - 2m - 1 = 0\) có ít nhất một nghiệm thuộ
- Cho hàm số \(y = \frac{{\ln x}}{x}\). Mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
- Rút gọn biểu thức \(\frac{{\sqrt a .\sqrt[6]{a}}}{{\sqrt[3]{a}\sqrt[4]{a}}}\left( {a > 0} \right)\)
- Cho \(a = {\log _3}2,b = {\log _5}2\). Khi đó \({\log _{16}}60\) bằng:
- Cho \(a,b,c > 1\). Xét hai mệnh đề sau:\(\left( I \right).{\log _a}b + {\log _b}c + {\log _c}a \ge 3\)\(\left( {II} \right).
- Giá trị của biểu thức \(P = \sqrt {4\left[ {1 + \sqrt {1 + \left( {\frac{{{x^4} - 1}}{{2{x^2}}}} \right)} } \right]} \) tại \(x = \fra
- Năm 1992, người ta đã biết số \(p = {2^{756839}} - 1\) là một số nguyên tố (số nguyên tố lớn nhất được biết cho
- Cho \(x,y,z > 0\) thỏa mãn điều kiện \(\frac{{x\left( {y + z - x} \right)}}{{\log x}} = \frac{{y\left( {z + x - y} \right)}}{{\lo
- Giả sử \(\int\limits_{ - 1}^2 {\frac{{{e^x}dx}}{{2 + {e^x}}}} = \ln \frac{{ae + {e^3}}}{{ae + b}}\) với a, b là các số nguyên dương
- Cho \(\int {\frac{1}{{\sqrt {mx + {m^2} - 8} }}} dx = \frac{2}{3}\sqrt {3x + 1} + C\).
- Cho hàm số \(g\left( x \right) = \int\limits_x^{{x^2}} {\frac{{dt}}{{\ln t}}} \) với x > 1. Tìm tập giá trị T của hàm số
- Ở một thành phố nhiệt độ sau t giờ, tính từ 8 giờ sáng được mô hình hóa bởi hàm \(T\left( t \right) = 50 + 14\sin \frac{
- Tính thể tích V của vật thể tròn xoay sinh ra bởi hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt x \), trục tung và đư�
- Trong mặt phẳng Oxy, cho prabol \(\left( P \right):y = {x^2}\).
- Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn \(\left[ {0;2a} \right]\). Hỏi mệnh đề nào sau đây đúng?
- Hai số phức z và \( - \frac{1}{{\overline z }}\) có điểm biểu diễn trong mặt phẳng phức là A, B. Khi đó
- Số phức z thỏa mãn \(\frac{{z - 2i}}{{z - 2}}\) là số ảo.
- Cho số phức \(z = \frac{{ - 1 + \sqrt 3 i}}{2}\).
- Tìm số phức z có mô đun nhỏ nhất thỏa mãn \(\left| {iz - 3} \right| = \left| {z - 2 - i} \right|\)
- Cho lăng trụ tam giác đều ABC.ABC có góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (ABC) bằng \(60^o\); cạnh AB = a.
- Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, cạnh đáy AB = 2a, góc \(ASB = 2\alpha \left( {{0^0} < \alpha < 90^\circ } \right)\).
- Cho hình hộp ABCD.ABCD có đáy ABCD là hình thoi canh a, \(\angle BCD = 120^\circ \) và \(AA = \frac{{7a}}{2}\).
- Cho lăng trụ tam giác ABC.
- Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = 2AD = 2\).
- Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O, bán kính R có \(\angle BAC = 75^\circ ,\,\,\angle ACB = 60^\circ \).
- Cho hình lập phương ABCD.EFGH với \(\overrightarrow {AE} = \overrightarrow {BF} = \overrightarrow {CG} = \overrightarrow {HD} \).
- Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x - 2y + 2z - {m^2} - 2m + 5 = 0\) và mặt phẳng \(\left(
- Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm \(A\left( {2;0;0} \right),B\left( {0;4;0} \right),C\left( {0;0;6} \right),D\left( {2;4;6} \right)\).
- Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 3 + 3t\\z = 3 + 2t\end{array} \right.
- Trong không gian Oxyz có 6 mặt phẳng sau\(\left( {{\alpha _1}} \right):2x - y + z - 4 = 0\)\(\left( {{\alpha _2}} \right):x + z - 3 = 0