-
Câu hỏi:
Cho \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. \(\sin \alpha > 0\)
- B. \(\cos \alpha > 0\)
- C. \(\tan \alpha > 0\)
- D. \(\cot \alpha > 0\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Nhị thức f(x) = 3x + 2 nhận giá trị âm khi:
- Tam thức \(f\left( x \right) = - {x^2} - 2x + 3\) nhận giá trị dương khi và chỉ khi:
- Tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} + 5x - 6 \le 0\) là
- Bất phương trình \((x - 1)(3{x^2} + 7x + 4) \le 0\) có tập nghiệm là:
- Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{2{x^2} - 3x + 1}} \ge 0\) là:
- Điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình:
- Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y - 2 \ge 0\\2x + y + 1 \le 0\end{ar
- Với giá trị nào của m để phương trình \(\left( {m - 1} \right){x^2} + \left( {2m + 1} \right)x + m - 5 = 0\) có 2 nghiệm trái d
- Tập nghiệm của bất phương trình \(\left| {{x^2} + 3x - 4} \right| < x - 8\) là:
- Tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4x - 21} \le x - 3\) là:
- Cho \(f\left( x \right) = --2{x^2} + \left( {m + 2} \right)x + m--4\). Tìm m để f(x) âm với mọi x.
- Với giá trị nào của m để phương trình \({x^2} + mx + 2m - 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt.
- Tìm các giá trị m để bất phương trình: \(\left( {2m + 1} \right){x^2} - 3\left( {m + 1} \right)x + m + 1 > 0\) vô nghiệm.
- Tìm các giá trị m để bất phương trình: \({x^2} - 2mx + 2m + 3 \ge 0\) có nghiệm đúng \(\forall x \in R\)
- Tìm m để bất phương trình \({x^2} + m + 4\sqrt {(x + 2)(4 - x)} \ge 2x + 18\) có nghiệm.
- Số tiền điện phải nộp (đơn vị: nghìn) của 7 phòng học được ghi lại: 79; 92; 71; 83; 69; 74; 83.
- Cung có số đo 2250 được đổi sang số đo rad là :
- Mệnh đề nào sau đây là đúng π rad = 180 độ
- Giá trị \(\sin \frac{{47\pi }}{6}\) bằng:
- Tính độ dài cung tròn có bán kính R = 20cm và có số đo 1350.
- Cho \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho \(\cos \alpha = - \frac{2}{{\sqrt 5 }}\) và \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\) .
- Tìm \(\alpha \), biết sin\(\alpha \)=1
- Cho tana = 2. Khi đó giá trị của biểu thức \(M = \frac{{\sin a}}{{{{\sin }^3}a + 2{{\cos }^3}a}}\) là:
- Cho \(H = \frac{{\sin {{15}^0} + \sin {{45}^0} + \sin {{75}^0}}}{{\cos {{15}^0} + \cos {\rm{4}}{{\rm{5}}^0} + \cos {\rm{7}}{{\rm{5}}^0}}}\).
- Cho sin2\(\alpha \) = a với 00
- Biết A, B, C là các góc trong của tam giác ABC. Khi đó:
- Cho \(\sin \alpha = 0,6\) và \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \) . Khi đó cos2\(\alpha \) bằng:
- Rút gọn biểu thức \(B = \tan \alpha \left( {\frac{{1 + {{\cos }^2}\alpha }}{{\sin \alpha }} - \sin \alpha } \right)\) được:
- Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sin x + \sin 3x + \sin 5x}}{{\cos x + \cos 3x + \cos 5x}}\) được
- Rút gọn biểu thức \(C = \sin \left( {a + b} \right) + \sin \left( {\frac{\pi }{2} - a} \right)\sin \left( { - b} \right)\) được :
- Cho tam giác ABC vuông cân tại A và AB = 2. M là trung điểm AB. Khi đó \(\tan \widehat {MCB}\) bằng:
- Cho tam giác ABC có góc A= 600 , AB = 4, AC = 6. Cạnh BC bằng:
- Tam giác ABC có có a = 10; b = 8; c = 6. Kết quả nào gần đúng nhất:
- Cho tam giác ABC có a = 4, \(\widehat B\)=750, \(\widehat C\)= 600. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
- Cho tam giác ABC có a = 7cm, b = 9cm, c = 4cm. Diện tích tam giác ABC là:
- Hai chiếc tàu thuỷ cùng xuất phát từ Cảng A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 600.
- Điểm kiểm tra học kỳ I môn Toán của hai lớp 10 được giáo viên thống kê trong bảng sau: Lớp điểm Tần số
- Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán cấp tỉnh (thang điểm 20).
- Huyết áp tối thiểu tính bằng mmHg của 2750 người lớn (nữ) như sau H.
- Đường thẳng đi qua A(-2; 3) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 3} \right)\) có phương trình tham số l
- Đường thẳng đi qua M(1; - 2) và có véctơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = (4; - 3)\) có phương trình tổng qu�
- Đường thẳng đi qua M(1;0) và song song với đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 4 + 5t\\y = 1 - t\end{array} \right
- Cho A(5;3); B(–2;1). Phương trình đường thẳng AB:
- Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A(1; 2), B(3; 1) và C(5; 4). Phương trình đường cao AH của tam giác ABC là:
- Tính khoảng cách từ điểm M (–2; 2) đến đường thẳng Δ: 5x - 12y + 8 = 0 bằng:
- Cho đường tròn (C) có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 25\).
- Cho 2 điểm A(2; –1) và B(4; –3). Phương trình đường tròn đường kính AB là:
- Tiếp tuyến của đường tròn (C): x2 + y2 = 2 tại điểm M(1; 1) có phương trình là:
- Tiếp tuyến của đường tròn (C): x^2 + y^2 = 2 tại điểm M(1; 1) có phương trình là:
- Cho 2 điểm A(–1;2) và B(–3;2) và đường thẳng \(\Delta :x - y + 3 = 0\) .