-
Câu hỏi:
Cho \( \widehat {AOB} = {55^ \circ }.\) Vẽ tia OC là tia đối của tia OA. Vẽ tia OD sao cho (OD vuông góc OB, ) và các tia OD, OA thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ OB. Chọn câu sai.
- A. \(\widehat {COD} = {35^ \circ }.\)
- B. \(\widehat {DOB} = {90^ \circ }.\)
- C. \(\widehat {AOD} = {145^ \circ }.\)
- D. \(\widehat {COD} = {145^ \circ }.\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Vì OD⊥OB nên \(\widehat {DOB} = {90^ \circ }.\) (B đúng).
Tia OD và OA thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ OB nên OB nằm giữa hai tia OA,OD, ta có:
\(\widehat {AOD} = \widehat {AOB} + \widehat {DOB} = {55^o} + {90^o} = {145^o}\) (C đúng).
Vì OA và OC là hai tia đối nhau nên tia OD nằm giữa hai tia OA và OC, ta có:
\(\begin{array}{l} \widehat {AOD} + \widehat {COD} = \widehat {AOC} \Rightarrow {145^o} + \widehat {COD} = {180^ \circ }\\ \Rightarrow \widehat {COD} = {180^ \circ } - {145^ \circ } = {35^o} \end{array}\)
(A đúng).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong các câu sau câu nào đúng về số hữu tỉ?
- Cho biết có bao nhiêu số hữu tỉ thỏa mãn có mẫu bằng 7, lớn hơn \(\frac{{ - 5}}{9}\) và nhỏ hơn \(\frac{{ - 2}}{9}\)
- Cho các số hữu tỉ: \(\frac{{ - 2}}{3};\frac{{ - 3}}{5};\frac{2}{3};\frac{5}{4};0\). Hãy sắp xếp các số hửu tỉ trên theo thứ tự tăng dần:
- Giá trị của \((-3,1)+0,7\) là:
- Tìm x biết rằng: \(\left| { - 2x - 1} \right| = \frac{1}{3}\)
- Hãy chọn câu trả lời đúng nhất \(\left| {x - \frac{2}{3}} \right| = \frac{1}{3}\) thì:
- Cho \(\frac{x}{{11}} = \frac{y}{{12}};xy = 132\). Tính (x - y ) biết (x > 0;y > 0. )
- Tìm x;y biết \( \frac{x}{y} = \frac{7}{3};5x - 2y = 87\)
- Khi chia số 120 thành bốn phần tỉ lệ với các số 2;4;8;10. Các số đó theo thứ tự tăng dần là:
- Cho biết có ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Số cặp góc đối đỉnh tạo thành là?
- Cho biết có \( \widehat {AOB} = {55^ \circ }.\) Vẽ tia OC là tia đối của tia OA. Vẽ tia OD sao cho (OD vuông góc OB, ) và các tia OD, OA thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ OB. Chọn câu sai.
- Chọn đáp án đúng. Đường trung trực của một đoạn thẳng là
- Cho hình vẽ sau: Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
- Nếu ta có đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
- Tìm ẩn x biết \(\frac{{x + 3}}{5} = - \frac{1}{6}\)
- Tìm ẩn x biết \(3x + 1 = \frac{{2 - 3x}}{5}\)
- Hãy tìm x biết \(\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{4 - 3x}}{{ - 4}}\).
- Thực hiện phép tính \(4 \cdot ( - 3,15) \cdot 2,5 \) ta được:
- Thực hiện phép tính sau \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{3}{4} \) ta được:
- Thực hiện phép tính sau \(4\frac{1}{5}:\left( { - 2\frac{4}{5}} \right)\) ta được:
- Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD, \(\widehat {CEH}=100^o\). Hãy tính \(\widehat {BGH}\)
- trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB kẻ hai tia Ax và By sao cho góc \(\widehat{B A x}=a \text { và } \widehat{A B y}=3 a\) . Tìm giá trị của a để Ax song song By .
- Cho hình vẽ như bên dưới đây, biết \(A B / / C D\). Số đo các góc ADC và ABC lần lượt là ?
- Chọn câu đúng. Trong các số dưới đây, số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là
- Khi có số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,4818181... được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tử số nhỏ hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?
- Giá trị nào đã cho dưới đây của x thỏa mãn 0,(18).x = 2,0(15)
- Tìm ẩn x biết \(x-160: 40=45\)
- Tìm ẩn x biết \(\begin{array}{l} - 1,2 + \frac{2}{5} + x = 2 \end{array}\)
- Tìm ẩn x biết \(\begin{array}{l} \frac{4}{9} - \left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right) = \frac{3}{8} + x \end{array}\)
- Một đường thẳng m cắt a, b tại A, B. Biết \( \widehat {ABN} - \widehat {MBA} = {40^0}.\). Số đo \( \widehat {BAM}\) là:
- chọn câu sai .Cho biết bốn đường thẳng phân biệt m, n, p và q.
- Cho hai đường thẳng là a và b song song. Điểm A thuộc a; B thuộc b, C thuộc b. Biết góc \( \widehat {BAa} = {40^0};\widehat {ACB} = {30^0}\) như hình vẽ. Câu nào sau đây đúng?
- Ước lượng kết quả của phép tính sau \( \frac{{4843,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}\)
- Cho biết kết quả của phép tính 7,118 + 9,52 - 8,7 + 2,21 sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai
- Cho số là 0,20893. Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số:
- Hãy rút gọn \(\frac{{{2^5}{{.7}^{11}}{{.5}^3}}}{{{5^2}{{.7}^9}{{.2}^6}}} \)
- Tìm ẩn x biết \(\begin{array}{l} {\left( {\frac{1}{2}x - \frac{1}{3}} \right)^4} = \frac{{16}}{{81}} \end{array}\)
- Hãy tính giá trị của \(\begin{array}{l} {\rm{C}} = {9.3^2} \cdot \frac{1}{{81}} \cdot 27 \end{array}\)
- Có định lí: 'Hai tia phân giác của hai góc kề tạo thành một góc vuông' (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lí là:
- Giả thiết: \( c \cap a = \left\{ A \right\},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} c \cap b = \left\{ B \right\},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lí nào dưới đây?