-
Câu hỏi:
Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít NO (ở đktc) và dung dịch X. Thêm dung dịch HCl tới dư vào dung dịch X thấy có V lít NO (ở đktc) thoát ra. Khối lượng muối sắt (III) nitrat có trong dung dịch X và giá trị của V lần lượt là:
- A. 14,52 và 0,672.
- B. 16,20 và 0,000.
- C. 30,72 và 0,672.
- D. 14,52 và 0,000.
Đáp án đúng: A
nFe = 0,15 mol; nNO = 0,12 mol
⇒ nFe2+ + nFe3+ = 0,15 mol
Bảo toàn e: 2nFe2+ + 3nFe3+ = 3nNO = 0,36 mol
⇒ nFe2+ = 0,09; nFe3+ = 0,06 mol
Khi X + HCl dư ⇒ nNO.3 = nFe2+ ⇒ nNO = 0,03 mol
⇒ V = 0,672 lit
\(m_{Fe(NO_{3})_{3}}\) = 14,52gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl3 vào nước
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm:
- Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường
- Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít H2
- Cho 6,72 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư
- Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư
- Cho 8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg, Fe có tỷ lệ số mol là 1 : 1
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 7:18:40
- Hòa tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X.
- Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc