-
Câu hỏi:
Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit là:
- A. H2N-C3H6-COOH.
- B. H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH.
- C. H2N-C2H4-COOH.
- D. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.
Đáp án đúng: A
\(+)\ n_{HCl} = n_{NH_2}=\frac{m_{muoi}-m_X}{36,5}=0,1\ mol\)
\(+)\ n_{NaOH} = n_{COOH}=\frac{m_{muoi}-m_X}{23-1}=0,1\ mol\)
⇒ Số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X.
Dựa trên 4 đáp án ⇒ X có nhóm NH2; 1 nhóm COOH.
⇒ nX = 0,1 mol = nHCl = nNaOH
⇒ MX = 103 g (H2N - C3H6 - COOH)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AMINO AXIT
- Cho từng chất H2N−CH2−COOH, CH3−COOH, CH3−COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH và với dung dịch HCl
- Cho 20,15 g hỗn hợp X gồm CH2NH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M
- α-aminoaxit X chứa 1 nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan
- Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin?
- Để chứng minh tính lưỡng tính của: NH2 - CH2 - COOH (X), ta cho X tác dụng với:
- Đốt cháy hoàn toàn 8,9 g amino axit X (chỉ có 1 chức axit), thu được 0,3 mol CO2; 0,35 mol H2O; 1,12 lít N2 (dktc)
- Glyxin là tên gọi của chất nào sau đây:
- Cho 100 ml dung dịch a-amino axit X nồng độ 1,0M tác dụng vừa đủ với 50 g dung dịch NaOH 8%, sau phản ứng hoàn toàn thu được 11,1 g muối.
- Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối.
- Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M được dd X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X