-
Câu hỏi:
Cặp chất vô cơ nào sau đây phản ứng với nhau?
- A. CuSO4 và NaOH
- B. CuSO4 và HCl
- C. Ba(OH)2 và NaOH
- D. CuSO4 và H2SO4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào cho pH > 7 khi tác dụng với nước trong 4 oxit sau đây?
- Xác định muối tạo thành khi cho 11,2 lít khí CO2 vào 20 g NaOH.
- Sắp xếp các chất sau thành 1 chuyển hóa: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
- Cặp chất vô cơ nào sau đây phản ứng với nhau?
- Em hãy xác định thuốc thử có thể dùng để phân biệt natri sunfat, natri cacbonat?
- Hãy lựa chọn thuốc thử đề phân biệt HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4?
- Tính %H toàn bộ quá trình điều chế 147 tấn axit sunfuric 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh) ?
- Cho 12 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 vào 400ml HCl được 0,672 lít khí, em hãy tính %m muối ban đâu?
- Hãy xác định V khí thoát khi cho 0,2 mol NaOH vào NH4NO3 dư?
- Dung dịch dùng để phân biệt NH4NO3, KCl gì?
- Em hãy tìm ra hóa chất dùng phân biệt NH4NO3 và NH4Cl.
- Xác định loại phân bón hoá học kép trong các đáp án A, B, C và D?
- Hợp chất có trong tự nhiên được dùng làm phân bón hoá học là hợp chất nào trong 4 hợp chất sau?
- Xác định nguyên tố dinh dưỡng của phân canxi photphat ?
- Tính % nguyên tố dinh dưỡng trong phân canxi photphat?
- Phân nào có hàm lượng nitơ cao nhất trong loại phân sau?
- So sánh % kali của phân kali clorua, kali sunfat.
- Tính m muối tạo thành biết cho 6,8 kg NH3 tác dụng với H3PO4 thu được 36,2 kg hỗn hợp 2 muối NH4H2PO
- Cho 6,8 kg NH3 vào H3PO4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp 2 muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
- Hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Xác định thành phần D?
- Cho 13,8 gam (R) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016ml. Hãy tìm R?
- Cho 50 g CaCO3 vào HCl dư thì thu được bao nhiêu lít CO2?
- Dung dịch phân biệt Na2CO3 và Na2SO3 ?
- Chất phân biệt NaI, KCl, BaBr2 ?
- PTHH về phân hủy muối kaliclorat sau đây là đúng?
- Tỉ lệ chất phản ứng với sản phẩm: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH?
- Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:
- Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:
- Cho Na2O vào dung dịch muối X, được kết tủa màu trắng. Muối X là chất nào sau đây?
- Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân nhiệt độ cao
- Nhóm các dung dịch pH > 7 là:
- Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
- Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hoá học dùng
- Bazo bị nhiệt phân dưới đây: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2.
- Hai dung dịch \(Ca(OH)_2\) và NaOH có tính chất hóa học bazơ tan vì?
- Xác định môi trường A biết có pH = 3?
- Số axit trong H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2.
- Hòa tan 12,4 gam Na2O vào nước dư thu được 400 ml X. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là
- Để làm khô khí SO2 có lẫn hơi nước – người ta dẫn khí qua dung dịch?
- Tính chất hóa học của oxit axit là