Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 463
Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
- A. Mg.
- B. Al.
- C. Cu.
- D. Na.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 549
X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng
- A. 11 : 4.
- B. 7 : 3.
- C. 7 : 5.
- D. 11 : 7.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 555
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là
- A. 33,33%.
- B. 20,00%.
- C. 66,67%.
- D. 50,00%.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 807
Để xử lý chất thải có tính axit, người ta thường dùng?
- A. Nước vôi.
- B. Giấm ăn.
- C. Muối ăn.
- D. Phèn chua.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 3431
Hỗn hợp X gồm Na và Al4C3 hòa tan vào nước chỉ thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí C (đktc). Khối lượng Na tối thiểu cần dùng là?
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 7488
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là:- A. FeO và 19,32.
- B. Fe3O4 và 19,32.
- C. Fe3O4 và 28,98.
- D. Fe2O3 và 28,98.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 3499
Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M. Khối lượng kết tủa thu được là?
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 3508
Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
- A. Bó bột khi gẫy xương.
- B. Đúc khuôn.
- C. Thức ăn cho người và động vật.
- D. Năng lượng.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 3523
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
- A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
- B. NH3, SO2, CO, Cl2.
- C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
- D. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 23636
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là:
- A. 23,4 và 56,3.
- B. 15,6 và 27,7.
- C. 23,4 và 35,9.
- D. 15,6 và 55,4.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 4280
Cho 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của X là?
- A. 0,1.
- B. 0,12.
- C. 0,06.
- D. 0,09.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 4315
Cho a mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m(g) kết tủa. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được m1(g) kết tủa (m khác m1). Tỉ số b/a có giá trị đúng là?
- A. \(T> 0\).
- B. \(0< T< 1\).
- C. \(T\leq 2\).
- D. \(1<t< 2\).
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 4323
Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M với 250ml dung dịch Ba(OH)2 x M. Thu được m gam kết tủa và 500ml dd có pH = 12. Giá trị của m và x lần lượt là?
- A. 1,165 gam và 0,04M.
- B. 0,5825 gam và 0,03M.
- C. 0,5825 gam và 0,06M.
- D. 1,165 gam và 0,05M.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 2955
Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng. Công thức của X là?
- A. KOH.
- B. NaOH.
- C. Ca(OH)2.
- D. Ba(OH)2.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 5363
Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam Na vào 200ml dung dịch X gồm NaHCO3 1M và KHCO3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, sau đó nung nóng chất rắn thu được đến khối lượng không đổi, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 4337
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 27,3 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 4,032 lít H2 (đktc) và 14,88 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là?
- A. 60%.
- B. 80%.
- C. 75%.
- D. 72,43%.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 6381
Thành phần hóa học chính của thạch cao là:
- A. CaCO3.
- B. Ca(NO3)2.
- C. CaSO4.
- D. Ca3(PO)4.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 6383
Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,7M thu được 4,0 gam kết tủa. Giá trị của V là:
- A. 0,896 lít.
- B. 0,896 lít hoặc 2,24 lít.
- C. 1,568 lít.
- D. 0,896 lít hoặc 1,568 lít.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 3512
Thể tích dd NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) là:
- A. 500 ml.
- B. 175 ml.
- C. 125 ml.
- D. 250 ml.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 6424
Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:
- A. 2,4.
- B. 2,0.
- C. 1,2.
- D. 1,8.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 7171
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện?
- A. Kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan.
- B. Kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.
- C. Kết tủa màu xanh.
- D. Kết tủa màu nâu đỏ.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 7255
Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là?
- A. NaOH và Na2CO3.
- B. Na2CO3 và NaClO.
- C. NaOH và NaClO.
- D. NaClO3 và Na2CO3.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 7263
Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).
Giá trị của x là:
- A. 0,12.
- B. 0,11.
- C. 0,13.
- D. 0,10.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 7278
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%; O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56).
- A. 20,33%.
- B. 36,71%.
- C. 50,67%.
- D. D. 66,67%.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 8950
Trong các phát biểu sau:
(1) Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại kiềm.
(2) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(4) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn hay bó bột…
(5) Để điều chế kim loại Al có thể dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 hay AlCl3.
(6) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng là:- A. 3.
- B. 4.
- C. 5.
- D. 2.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 8975
Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion AlO2- như sau:
Với x là nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa trong 2 trường hợp đều là a (gam). Dựa vào đồ thị, giá trị của a là:
- A. 0,78.
- B. 0,936.
- C. 1,95.
- D. 0,468.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 9037
Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau phản ứng thu được chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất không tan.
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc).
Giá trị m là:- A. 16,8.
- B. 24,8.
- C. 32,1.
- D. Đáp án khác.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 9359
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay ra là:
- A. 2.
- B. 5.
- C. 3.
- D. 4.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 9368
Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M. Cho từ từ 20 ml dung dịch Y vào 60 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z và V ml khí CO2 (đktc). Cho 150 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaCl2 0,25M vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m tương ứng là:
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 9427
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là:
- A. 0,06.
- B. 0,33.
- C. 0,32.
- D. 0, 34.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 9434
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 92,35 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong vẫn còn phần không tan Z và thu được 8,4 lít khí E (đktc). Cho \(\frac{1}{4}\) lượng chất Z tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng cần vừa đủ 60 gam H2SO4 98%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 tạo thành có chứa trong chất rắn Y là:
- A. 38,08 gam.
- B. 40,8 gam.
- C. 24,48 gam.
- D. 48,96 gam.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 9599
Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2.
- Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:- A. 7,02.
- B. 4,05.
- C. 5,40.
- D. 3,51.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 9720
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng cách:
- A. Điện phân dung dịch.
- B. Thủy luyện.
- C. Nhiệt luyện.
- D. Điện phân nóng chảy.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 9734
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
- A. 0,05.
- B. 0,45.
- C. 0,25.
- D. 0,035.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 10749
Phát biểu nào sau đây là sai?
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 10766
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là:
- A. 2 : 3.
- B. 8 : 3.
- C. 49 : 33.
- D. 4 : 1.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 10768
Một học sinh nghiên cứu dung dịch X và thu được kết quả như sau: Dung dịch X tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2, sinh ra kết tủa trắng. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl, sinh ra khí không làm mất màu dung dịch KMnO4. Dung dịch X tác dụng với dung dịch natri panmitat, sinh ra kết tủa. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
- A. Dung dịch NaHSO3.
- B. Dung dịch NaHCO3.
- C. Dung dịch Ca(HSO3)2.
- D. Dung dịch Ca(HCO3)2.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 10778
Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường hoặc khi đun nóng.
- B. So với nguyên tử natri, nguyên tử magie có độ âm điện lớn hơn và bán kính nhỏ hơn.
- C. Các kim loại kiềm (từ Li đến Cs) có bán kính nguyên tử tăng dần.
- D. Các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có độ âm điện giảm dần.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 10781
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là:
- A. 46,6.
- B. 37,6.
- C. 18,2.
- D. 36,4.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 10783
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl3 0,75M và HCl 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- A. 7,80.
- B. 3,90.
- C. 11,70.
- D. 5,85.