Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản và nâng cao về Phép nhân hai số nguyên
- Phép nhân hai số nguyên
- Tính chất của phép nhân
-
6NCHKIB15.pdf
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Ôn tập NC5 - Ôn tập tổng hợp phần 1
Bài 1: Ôn tập NC5 - Ôn tập tổng hợp phần 1
Bài giảng sẽ giúp các em ôn tập và củng cố lại kiến thức Toán Nâng cao Lớp 5 về phần thực hiện phép tính, một số bài toán số tự nhiên01:07:44 9165 Thầy Nguyễn Đức Tấn
-
Bài 2: Ôn tập NC5 - Các bài toán Ôn tập tổng hợp phần 1
Bài 2: Ôn tập NC5 - Các bài toán Ôn tập tổng hợp phần 1
Video ôn tập, củng cố lại kiến thức Toán lớp 5 thông qua một số bài tập00:53:14 1569 Cô Lê Thị Thu Hằng
-
Bài 3: Ôn tập NC5 - Ôn tập tổng hợp phần 2
Bài 3: Ôn tập NC5 - Ôn tập tổng hợp phần 2
Bài giảng sẽ giúp các em ôn tập và củng cố lại kiến thức Toán Nâng cao Lớp 5 thông qua một số bài tập01:12:29 1867 Thầy Nguyễn Đức Tấn
-
Bài 4: Ôn tập NC5 - Các bài toán Ôn tập tổng hợp phần 2
Bài 4: Ôn tập NC5 - Các bài toán Ôn tập tổng hợp phần 2
Video giúp các bạn học sinh ôn tập kiến thức Toán NC5 thông qua các bài tập liên quan với lời giải và hướng dẫn sửa bài chi tiết00:53:44 958 Cô Lê Thị Thu Hằng
-
Bài 5: Ôn tập NC5 - Ôn tập tổng hợp phần 3
Bài 5: Ôn tập NC5 - Ôn tập tổng hợp phần 3
Bài giảng sẽ giúp các em ôn tập và củng cố lại kiến thức Toán Nâng cao Lớp 5 thông qua một số bài tập00:44:42 1110 Thầy Nguyễn Đức Tấn
-
Bài 6: Ôn tập NC5 - Các bài toán Ôn tập tổng hợp phần 3
Bài 6: Ôn tập NC5 - Các bài toán Ôn tập tổng hợp phần 3
Video giúp các bạn học sinh ôn tập kiến thức Toán NC5 thông qua các bài tập liên quan với lời giải và hướng dẫn sửa bài chi tiết01:01:23 876 Cô Lê Thị Thu Hằng
A. LÍ THUYẾT VÀ VÍ DỤ
1. Phép nhân hai số nguyên
\(a,b \in Z\)
- a.0=0.a=0
- Nếu a, b cùng dấu thì a.b=|a|.|b|
- Nếu a, b khác dấu thì a.b=-(|a|.|b|)
VD1: Tính
\(\begin{array}{l}
a) - 29710.0 = 0\\
b)\,\,5.\left( { - 8} \right) = - \left( {|5|| - 8|} \right) = - (5.8) = - 40\\
c)\,\,\left( { - 7} \right)\left( { - 3} \right) = | - 7|| - 3| = 7.3 = 21
\end{array}\)
VD2: Tính
\(\begin{array}{l}
a) - 9\left( { - 10} \right) = | - 9|.| - 10| = 9.10 = 90\\
b)\,\,\left( { - 8} \right).11 = - \left( {| - 8||11|} \right) = - \left( {8.11} \right) = - 88
\end{array}\)
2. Tính chất của phép nhân
- Giao hoán: a.b=b.a
- Kết hợp: (a.b).c=a.(b.c)
- Nhân với số 1: a.1=1.a=a
- Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c)=ab+ac
VD3: Tính
\(\begin{array}{l}
a)\,\,598.\left( { - 7} \right) + 598\left( { - 93} \right)\\
b)\,\,\,8.\left( { - 23456} \right).125
\end{array}\)
Giải:
\(\begin{array}{l}
a)\,\,598.\left( { - 7} \right) + 598\left( { - 93} \right)\\
= 598\left[ { - 7 + \left( { - 93} \right)} \right] = 598.\left( { - 100} \right) = - 59800\\
b)\,\,\,8.\left( { - 23456} \right).125\\
= 8.125.\left( { - 23456} \right) = 1000.\left( { - 23456} \right) = - 23456000
\end{array}\)
B. MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO