-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
I/ Những thuận lợi và khó khăn
1/ Thuận lợi
- Được nghiên cứu đầy đủ và toàn diện nhất.
- Giải mã bộ gen người -> cung cấp những hiểu biết về bộ gen -> giúp cho việc nghiên cứu di truyền ở người được dễ dàng hơn ( có khoảng 300.000 gen)
2/ Khó khăn
- Tuổi thọ lớn, ít con, vòng đời dài...
- Bộ NST 24-46 (23 cặp), ít sai khác khi xảy ra các biến dị -> khó nghiên cứu
- Đạo đức và đời sống xã hội -> không thể áp dụng các phương pháp lai hay gây đột biến đối với người.
II/ Các phương pháp nghiên cứu du truyền ở người
Gồm 5 phương pháp:
* Nghiên cứu phả hệ
* Nghiên cứu trẻ đồng sinh
* Nghiên cứu tế bào
* Nghiên cứu di truyền quần thể
* Nguyên cứu sinh học phân tử
1/ Phương pháp nghiên cứu phả hệ
* Mục đích: Nghiên cứu sự di truyền của 1 tính trạng nào đó trên những người thuộc cùng 1 dòng học qua vài thế hệ (khoảng 3 thế hệ )
* Nội dung
- Xác định tính trạng trội hay lặn.
- Do 1 hay nhiều gen quy định
- Nằm trên NST thường hay NST giới tính
* Kết luận
- Tóc xoăn, mắt nâu > tóc thẳng, mắt đen
- Phát hiện ra bện máu khó đông, bệnh mù màu
->do gen lặn nằm trên NST giới tính X
- Tật dính ngón tay 2,3, túm lông ở tay -> do gen lặn, nằm trên NST giới tính Y
- Bệnh phenul ketomên, bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường
- Bệnh hồng cầu nối liền, do đột biến gen trội nằm trên NST thường.
2/ Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
* Mục đích: Nghiên cứu những đứa trẻ sinh ra từ cùng 1 người mẹ trong 1 lần sinh
Sinh 2,3,4,...
Trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng
* Nội dung
+ Trẻ đống sinh cùng trứng
=> Những đứa trẻ được sinh ra do 1 trứng được thụ tinh bởi 1 tinh trùng
=> Trẻ sinh cùng trướng có cùng hệ gen, cùng giới tính, cùng nhóm máu
+ Trẻ sinh đôi khác trứng
Trứng 1 + tinh trùng 1 -> hợp tử 1 -> cơ thể 1
Trứng 2 + tinh trùng 2 -> hợp tử 2 -> cơ thể 2
=> Những đứa trẻ sinh đôi khác trứng là do nhiều trứng được thụ tinh bởi nhều tinh trùng và sinh ra vào cùng 1 thời điểm (giống như anh, chị em trong các lần sinh)
=> Trẻ sinh đôi khác trứng có hệ gên khác nhau-> giới tính có thể giống hoặc khác, nhóm máu có thể giống hoặc khác.
+ Nội dung nghiên cứu
- Nuôi trẻ sinh đôi cùng trứng trong các môi trường khác nhau
- Nuôi trẻ sinh đôi khác trứng trong các môi trường giống nhau
* Kết quả
- Nhóm máu, mù màu, máu khó đông... không chịu ảnh hưởng của môi trường
- Trí thông mính, chiều cao... vừa di truyền, chịu ảnh hưởng của môi trường.
3/ Phương pháp nghiên cứu tế bào
* Mục đích Tìm ra khiến khuyết nhiễm sắc thể các bệnh di truyền -> đề xuất phương pháp điều trị
* Nội dung Quan sát, so sánh ở mức hiển vi hoặc ở mức siêu hiển vi bộ NST của người bị bệnh so với bộ NST của người bình thường
* Kết quả
Người 2n = 46 (23 cặp = 22 thường + 1 giới tính)
- Mất đoạn NST số 5 -> hộ chứng mèo kêu
- Mất đoạn NST số 21 -> ung thư máu
- Có 3 NST 21 -> đao
- Cặp NST giới tính (23)
4/ Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể
* Mục đích
Tiến hành nghiên cứu tần số alen của các bệnh di truyền, hậu quả của hôn nhân cận huyết hoặc nguồn gốc của 1 nhóm người.
* Nội dung
Áp dụng định luật Hacdi - Vantec
p2 AA.2pqAa .q2aa= 1
=> Tìm được tỉ lệ kiểu hình -> tỉ lệ kiểu gen -> tỉ số alen quần thể
* Kết quả
Xác định được tần số alen của các bệnh di truyền -> đưa ra những dự đoán về khả năng mắc bệnh
* Ví dụ : Tỉ lệ bệnh bạch tặng 1/10.000
\(aa = \frac{1}{10000}\Rightarrow q_a = \sqrt{\frac{1}{10000}}\rightarrow p_A =0,99\)
5/ Phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử
Nghiên cứu ADN, ARN, protein
* Mục đích
Nghiên cứu cấu trúc của ADN (gen), chuổi polypeptid tương ứng vai trò của nó, liên quan tới những thay đổi di truyền ở cấp phân tử.
* Nội dung
Áp dụng các biện pháp khác nhau -> xác định chính xác vị trí của từng nu trong gen, từng axit amin trong chuỗi polypeptid.
* Kết quả
Khám phá ra bộ gen người: 30.000 gen -> nghiên cứu của sinh học.