YOMEDIA

Hướng dẫn cách đọc Đồ thị li độ trong Dao Động Điều Hòa

Tải về
 
NONE

HOC247 tổng hợp và giới thiệu đến các em tài liệu Chuyên đề Hướng dẫn cách đọc đồ thị trong Dao động điều hòa, nhằm hỗ trợ các em các phương pháp giải, kĩ năng làm bài tập giải đồ thị dao động, phục vụ cho việc học thường xuyên trên lớp và chuẩn bị cho kì thi THPT QG. Hi vọng chuyên đề này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 rèn luyện khả năng giải bài tập của mình tốt hơn. Chúc các em học tốt !

ATNETWORK
YOMEDIA

CHUYÊN ĐỀ DAO ĐỘNG CƠ HỌC VẬT LÝ 12

 

ĐỌC, TÍNH CÁC SỐ LIỆU CỦA

DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ TRÊN ĐỒ THỊ

 

I. ĐỒ THỊ LI ĐỘ - THỜI GIAN:

- Biên độ A: đó là giá trị cực đại của x theo trục Ox.

- Chu kì T: khoảng thời gian giữa hai thời điểm gần nhau nhất mà x = 0 hoặc |x| = A là  từ đó suy ra T.

- Tần số góc, tần số:  \(\omega  = \frac{{2\pi }}{T};f = \frac{1}{T}\)

- Pha ban đầu  \(\varphi :{\rm{ }}{x_0} = 0\) và x tăng khi t tăng thì \(\varphi  =  - \frac{\pi }{2};{\rm{ }}{x_0} = 0\) và x giảm khi t tăng thì \(\varphi  = \frac{\pi }{2}\) ;

Ví dụ trên đồ thị như hình vẽ ta có:

  \(\begin{array}{l}
{A_1} = 3cm;{\rm{ }}{A_2} = 2cm;{\rm{ }}{A_3} = 4cm;{T_1} = {T_2} = {T_3} = T = 2.\frac{T}{2} = 2.0,5 = 1{\rm{ }}\left( s \right);\\
\omega  = \frac{{2\pi }}{T} = 2\pi rad/s;{\varphi _1} =  - \frac{\pi }{2};{\varphi _2} =  - \frac{\pi }{3};{j_3} = {\rm{ }}0.
\end{array}\)

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

II. ĐỒ THỊ VẬN TỐC – THỜI GIAN:

 

Ví dụ trên đồ thị như hình vẽ ta có:

- Vận tốc cực đại vmax: vmax1 = 4π cm/s; vmax2 = 2π cm/s.

- Chu kì T:  \(\frac{{{T_1}}}{2} = \frac{{{T_2}}}{2} = {\rm{ }}0,2{\rm{ }}s \Rightarrow {T_1} = {\rm{ }}{T_2} = 0,4{\rm{ }}s.\)

- Tần số góc \(\omega :{\omega _1} = {\omega _2} = \frac{{2\pi }}{{0,4}} = {\rm{ }}5\pi \left( {rad/s} \right).\)

- Biên độ A: A1 = 0,8 cm; A2 = 0,4 cm.

- Gia tốc cực đại amax:          \({{a_{max1}} = {\omega ^2}.{A_1} = {{\left( {5\pi } \right)}^2}.0,8 = 200\left( {cm/{s^2}} \right) = 2\left( {m/{s^2}} \right);}\)

                                   \({a_{max2}} = {\omega ^2}.{A_2} = {\left( {5\pi } \right)^2}.0,4{\rm{ }} = 100\left( {cm/{s^2}} \right) = 1\left( {m/{s^2}} \right).\)

 

Lưu ý:

Tất cả các liên hệ trên đều có thể vận dụng cho dao động điện từ

Vận dụng  sự tương ứng giữa mạch dao động điện từ LC và dao động cơ điều hòa, bảng các đại lượng tương ứng giữa hai loại dao động sẽ dễ dàng suy ra các kết quả của dao động điện từ , từ các kết quả tương ứng của dao động cơ học.

 

Ví dụ:

1.

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích trên một bản tụ vào thời gian trong một mạch dao động điện từ lí tưởng được biểu diễn như hình vẽ. Biết điện dung của tụ điện là C = \(2\mu F\). Xác định biểu thức điện tích trên một bản tụ, điện áp gữa hai bản tụ và cường độ dòng điện tức thời trên mạch dao động đó.

2.

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào thời gian trong một mạch dao động điện từ lí tưởng được biểu diễn như hình vẽ. Biết điện dung của tụ điện là \(5\mu F\). Xác định biểu thức điện tích trên một bản tụ, điện áp gữa hai bản tụ và cường độ dòng điện tức thời trên mạch dao động đó.


{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong Chuyên đề Hướng dẫn cách đọc và tính các số liệu của DĐĐH trên đồ thị nằm trong chương I- Dao động cơ của Vật Lý 12. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong kỳ thi THPT Quốc gia 2018 sắp tới.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON