YOMEDIA

Đề thi thử tuyển sinh vào trường THPT chuyên môn Sinh học năm 2020

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu để các em học sinh ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề thi thử tuyển sinh vào trường THPT chuyên môn Sinh học năm 2020 trường THCS chuyên Trần Đại Nghĩa được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án chi tiết đầy đủ. Chúc các em học tập tốt.

ADSENSE
YOMEDIA

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2020

TRƯỜNG THCS CHUYÊN TRẦN ĐẠI NGHĨA

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian: 120 phút

 

ĐỀ BÀI

Câu 1: (1,0 điểm)

a. Tỉ lệ giới tính là gì? Vì sao tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng đối với quần thể?

b. Nêu những đặc điểm thích nghi của thực vật sống ở vùng ôn đới vào mùa đông.

Câu 2: (1,5 điểm)

a. Nêu đặc điểm của chu trình nước trên Trái Đất.

b. Phân biệt mối quan hệ kí sinh –  vật chủ với mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

Câu 3: (1,5 điểm)

a. Cho ví dụ về lưới thức ăn trong tự nhiên. Từ ví dụ đó, hãy chỉ ra các mắt xích chung và cho biết  mắt xích chung là gì?

b. Nêu ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi.

Câu 4: (1,75 điểm)

a. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật là 6,6.10 – 12 g. Xác định hàm lượng ADN có trong nhân tế bào ở các kì giữa, sau và cuối khi một tế bào lưỡng bội của loài đó nguyên phân bình thường.

b. Bằng thực nghiệm, người ta biết được tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\) ở ADN của loài B là 1,52 và loài D là 0,79. Có thể rút ra kết luận gì từ kết quả này?

Câu 5: (1,75 điểm)

1. Nêu cơ chế (bằng sơ đồ) hình thành bệnh Tớcnơ ở người. Đặc điểm bộ nhiễm sắc thể (NST) của bệnh nhân Tớcnơ?

2. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa màu vàng. Hai cơ thể F1 đều có hai cặp gen dị hợp (kí hiệu Aa và Bb) nằm trên một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn.

a. Phép lai: F1 \(\frac{{Ab}}{{aB}}X\frac{{AB}}{{ab}}\) cho tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng ở F2 là bao nhiêu? Giải thích kết quả đó

b. Kiểu gen của F1 như thế nào để khi lai với nhau được F2 có số loại và tỉ lệ kiểu gen bằng với số loại và tỉ lệ kiểu hình ?

Câu 6: (2,5 điểm)

1. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt nhăn. Cho hai cây đậu hạt trơn giao phấn với nhau, thu được F1 toàn hạt trơn. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 khi F1 tự thụ phấn.

2. Cho giao phấn cây quả đỏ, dài thuần chủng với cây quả vàng, tròn thuần chủng, thu được F1 chỉ có một loại kiểu hình. Cho cây F1 giao phấn với nhau, được F2 gồm 300 cây quả đỏ, tròn; 600 cây quả đỏ, bầu dục; 300 cây quả đỏ, dài; 100 cây quả vàng, tròn; 200 cây quả vàng, bầu dục; 100 cây quả vàng, dài.

a. Đặc điểm di truyền của mỗi tính trạng nêu trên.

b. Để F3 phân ly với tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1 thì sơ đồ lai của F2 như thế nào?

3. Ở một loài thực vật, gen A quy định than cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, gen d quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài. Các gen này nằm trên NST thường. F1 mang ba tính trạng trên, khi tự thụ phấn được F2 có tỷ lệ kiểu hình là (3 : 1)(1 : 2: 1). Hãy viết kiểu gen của F1.

 

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a.

-  Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực / cá thể cái.

- Vì tỉ lệ giới tính cho biết tiềm năng sinh sản của quần thể.

b.

- Cây thường rụng lá làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm thoát hơi nước.

- Chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ có các lớp bần dày tạo thành những lớp cách nhiệt bảo vệ cây.

Câu 2:

a.

- Tuần hoàn.

- Có thể chuyển đổi trạng thái: lỏng – hơi – rắn.

- Một phần lắng đọng tạo thành nước ngầm trong các lớp đất, đá.

b.

Kí sinh - vật chủ

Vật ăn thịt - con mồi

- Vật kí sinh sống nhờ trên cơ thể vật chủ.

- Vật kí sinh lấy chất dinh dưỡng, máu từ cơ thể vật chủ.

- Thường không làm chết vật chủ.

- Vật ăn thịt và con mồi sống tự do.

- Ăn toàn bộ con mồi.

 

- Giết chết con mồi

 

 Câu 3:

a.

- Ví dụ về lưới thức ăn.

- Chỉ ra được các mắt xích chung.

-  Nêu khái niệm mắt xích chung: Mắt xích chung là loài sinh vật làm điểm giao giữa hai hay nhiểu chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn.

 b.

- Nhóm tuổi trước sinh sản: các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể.

- Nhóm tuổi sinh sản: khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể.

 - Nhóm tuổi sau sinh sản: các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.

Câu 4:

a.

- Kì giữa: 13,2 . 1012 g

- Kì sau: 13,2 . 1012 g

- Kì cuối: 6,6 . 1012 g

b.

- Tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\) đặc trưng cho từng loài sinh vật

- Ở loài B số nuclêôtit loại A nhiều hơn loại G, ở loài D số nuclêôtit loại A ít hơn loại G.

Câu 5:

1.    – Cơ chế: P:     XX         x         XY               hoặc P:     XX           x           XY

                       Gp: XX, O                X, Y                      Gp:      X                      O, XY    

                                           XO                                                              XO   

                                       (Tớcnơ)                                                       (Tớcnơ)

       – Đặc điểm bộ NST bệnh nhân Tớcnơ:

+ Số lượng: 2n = 45

+ Cặp NST giới tính: Chỉ có 1 NST giới tính X.

2.    a.   – Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng ở F2 là 0%

-Giải thích: Chỉ có một bên F1 cho giao tử ab nên F2 không có kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\) quy định kiểu hình thân thấp, hoa vàng.

b. Kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}X\frac{{AB}}{{ab}}\) được F2 cho số loại kiểu gen (3) và tỉ lệ kiểu gen (1 : 2 : 1) = số loại kiểu hình (3) và tỉ lệ kiểu hình (1 : 2 : 1).

Câu 6:

1.

   – Kiểu gen của P: AA x AA hoặc AA x Aa

– TH 1: P: AA x AA → F1 AA tự thụ phấn →F2 100% hạt trơn

– TH 2:

+ P: AA x Aa → F1 : 1 AA : 1 Aa

+ F1 tự thụ phấn:  AA tự thụ phấn → F2 4/4 hạt trơn

                                         Aa tự thụ phấn  → 3/4 hạt trơn : 1/4 hạt nhăn

                                         Kết quả F2: 7 hạt trơn : 1 hạt nhăn.

2.

      a.   – Tính trạng màu quả: đỏ/vàng = 3 : 1  → trội lặn hoàn toàn

            – Tính trạng dạng quả: tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1 → trội không hoàn toàn.

      b.   – Quy ước gen:

+ A: quả đỏ, a: quả vàng

+ BB (hoặc bb): quả tròn; Bb: quả bầu dục; bb (hoặc BB): quả dài

            – Xét sự di truyền đồng thời hai cặp tính trạng:

 + Vì P thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng  → F1 dị hợp tử hai cặp gen

+ F1 x F1 → F2 có TLKH rút gọn là 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 = (3:1)(1:2:1) → hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên phân li độc lập với nhau

– Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 2 hoặc 4 x 1 → mỗi bên F2  cho ra hai loại giao tử, hoặc 1 bên F2 cho 4 loại giao tử và 1 bên còn lại cho 1 loại giao tử, vậy để cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì sơ đồ lai của F2 có thể là:

+ AaBb x aabb

+ AaBB x aaBb

+ AaBb x aaBB

+ Aabb x aaBb

3.

- Theo bài ra ta có: F1 x F1  → F2 có TLKH là (3 : 1)(1 : 2 : 1) = 16 tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử F1 x 4 loại giao tử F1

- Vì F1 cho ra 4 loại giao tử nên 3 cặp gen quy định 3 loại tính trạng đang xét ở F1 không tạo thành 1 nhóm gen liên kết hoàn toàn.

- Mặt khác các cặp gen quy định các cặp tính trạng đang xét có quan hệ trội lặn hoàn toàn nên:

+ Tỉ lệ kiểu hình (3 : 1) chỉ có thể là kết quả của phép lai: Aa x Aa hoặc Bb x Bb hoặc Dd x Dd  (1)

+ Tỉ lệ kiểu hình (1 : 2 : 1) chỉ có thể là kết quả của phép lai: \(\frac{{Ab}}{{aB}}X\frac{{Ab}}{{aB}}\)  hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}X\frac{{Ad}}{{aD}}\) hoặc \(\frac{{Bd}}{{bD}}X\frac{{Bd}}{{bD}}\) (2)

- Từ (1) và (2) → kiểu gen của F1 có thể là: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\) hoặc \(Bb\frac{{Ad}}{{aD}}\) hoặc \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) (các gen liên kết hoàn toàn).

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi thử tuyển sinh vào trường THPT chuyên năm 2020 trường THCS chuyên Trần Đại Nghĩa. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF