Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 436897
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
- A. Pb.
- B. Sn.
- C. Cu.
- D. Zn.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 436899
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
- A. không màu sang màu vàng.
- B. không màu sang màu da cam.
- C. màu vàng sang màu da cam.
- D. màu da cam sang màu vàng.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 436900
Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
- A. Fe(OH)2.
- B. Fe3O4.
- C. Fe2O3.
- D. FeO.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 436902
Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
- A. CuSO4 và ZnCl2.
- B. HCl và AlCl3.
- C. CuSO4 và HCl.
- D. ZnCl2 và FeCl3.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 436905
Cấu hình electron của ion Cr3+ là
- A. [Ar]3d5.
- B. [Ar]3d4.
- C. [Ar]3d3.
- D. [Ar]3d2.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 436906
Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây
- A. Khí hidroclorua.
- B. Khí cacbonic.
- C. Khí clo.
- D. Khí cacbon oxit.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 436909
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch
- A. NaCl.
- B. CuSO4.
- C. Na2SO4.
- D. NaOH.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 436912
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
- A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
- B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
- C. chỉ có kết tủa keo trắng.
- D. không có kết tủa, có khí bay lên.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 436914
Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:
- A. Na2SO4, KOH.
- B. NaOH, HCl.
- C. KCl, NaNO3.
- D. NaCl, H2SO4.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 436916
Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
- A. bọt khí và kết tủa trắng.
- B. bọt khí bay ra.
- C. kết tủa trắng xuất hiện.
- D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 436919
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
- A. Ca2+, Mg2+.
- B. Al3+, Fe3+.
- C. Na+, K+.
- D. Cu2+, Fe3+.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 436923
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe \(\xrightarrow{{X}}\) FeCl3 \(\xrightarrow{{Y}}\) Fe(OH)3
(mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
- A. NaCl, Cu(OH)2.
- B. Cl2, NaOH.
- C. HCl, Al(OH)3.
- D. HCl, NaOH.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 436926
Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm
- A. IVA.
- B. IIA.
- C. IIIA.
- D. IA.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 436928
Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
- A. NaOH loãng.
- B. H2SO4 loãng.
- C. H2SO4 đặc, nguội.
- D. H2SO4 đặc, nóng.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 436930
Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
- A. +1, +2, +4, +6.
- B. +3, +4, +6.
- C. +2; +4, +6.
- D. +2, +3, +6.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 436932
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
- A. tính axit.
- B. tính khử.
- C. tính oxi hóa.
- D. tính bazơ.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 436936
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe
- A. [Ar] 4s23d6.
- B. [Ar]3d64s2.
- C. [Ar]3d8.
- D. [Ar]3d74s1.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 436939
Oxit lưỡng tính là
- A. CrO.
- B. CaO.
- C. Cr2O3.
- D. MgO.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 436940
Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
- A. Na2CO3 và Na3PO4.
- B. Na2CO3 và Ca(OH)2.
- C. Na2CO3 và HCl.
- D. NaCl và Ca(OH)2.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 436942
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
- A. dầu hỏa.
- B. nước.
- C. phenol lỏng.
- D. rượu etylic.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 436943
Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
- A. 1s22s22p6.
- B. 1s22s22p63s1.
- C. 1s22s22p63s2.
- D. 1s22s22p63s23p1.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 436945
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại
- A. Bạc.
- B. Đồng.
- C. Nhôm.
- D. Vàng.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 436947
Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là
- A. Fe(OH)3.
- B. Fe2(SO4)3.
- C. Fe2O3.
- D. FeSO4
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 436948
Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
- A. FeO.
- B. Fe2O3.
- C. Fe(OH)3.
- D. Fe(NO3)3
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 436949
Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al kim loại có tính khử mạnh nhất là
- A. Mg.
- B. Al.
- C. Na.
- D. Fe.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 436952
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
- A. quặng manhetit.
- B. quặng pirit.
- C. quặng đôlômit.
- D. quặng boxit.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 436955
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
- A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
- B. Dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2
- C. Điện phân dung dịch CaCl2
- D. Nhiệt phân CaCl2
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 436957
Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
- A. xiđerit.
- B. hematit nâu.
- C. hematit đỏ.
- D. manhetit.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 436958
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ
- A. Al và Cr.
- B. Fe và Cr.
- C. Mn và Cr.
- D. Fe và Al.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 436961
Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn
- A. Fe.
- B. Na.
- C. K.
- D. Ca.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 436963
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
- A. 4.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 1.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 436965
Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
- A. Au.
- B. Ag.
- C. Al.
- D. Cu.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 436966
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)
- A. 2,8 gam.
- B. 1,4 gam.
- C. 5,6 gam.
- D. 11,2 gam.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 436968
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam Fe2O3. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Fe = 56)
- A. 14 gam.
- B. 16 gam.
- C. 8 gam.
- D. 12 gam.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 436970
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng nóng). Giá trị của V là
- A. 0,65
- B. 1,00
- C. 1,05
- D. 1,15
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 436971
Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
- A. 3,36 lít.
- B. 2,24 lít.
- C. 4,48 lít.
- D. 1,12 lít.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 436972
Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Na = 23)
- A. 3,36 lít.
- B. 2,24 lít.
- C. 4,48 lít.
- D. 6,72 lít.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 436974
Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27)
- A. 3,36 lít.
- B. 2,24 lít.
- C. 4,48 lít.
- D. 6,72 lít.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 436975
Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là
- A. Ba.
- B. Mg.
- C. Ca.
- D. Sr.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 436976
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16; Al = 27; Cr = 52)
- A. 7,84 lít.
- B. 4,48 lít.
- C. 3,36 lít.
- D. 10,08 lít.