-
Câu hỏi:
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam Fe2O3. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Fe = 56)
- A. 14 gam.
- B. 16 gam.
- C. 8 gam.
- D. 12 gam.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Theo đề bài ta có:
nFe(OH)3 = 21,4: 107 = 0,2 (mol)
Phương trình hóa học
2Fe(OH)3 ⟶ Fe2O3 + 3H2O
0,2 → 0,1 (mol)
=> mFe2O3 = 0,1.160 = 16 (g)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu
- Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4
- Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn
- Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là CuSO4 và ZnCl2.
- Cấu hình electron của ion \(Cr^{3+}\)
- Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào
- Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng
- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
- \(Al_2O_3\) phản ứng được với cả hai dung dịch nào
- Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy
- Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion: Ca2+, Mg2+; Al3+, Fe3+.
- Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe \(\xrightarrow{{X}}\) FeCl3 \(\xrightarrow{{Y}}\) Fe(OH)3
- Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm
- Kim loại Al không phản ứng với dung dịch: NaOH loãng. H2SO4 loãng.
- Các số oxi hoá đặc trưng của crom là: +1, +2, +4, +6.
- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là: tính axit. tính khử.
- Cấu hình electron nào sau đây là của Fe: [Ar] 4s23d6.
- Oxit lưỡng tính là: CrO. CaO. Cr2O3. MgO.
- Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: Na2CO3 và Na3PO4.
- Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong dầu hỏa.
- Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là: 1s22s22p6. 1s22s22p63s1.
- Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại
- Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là: Fe(OH)3. Fe2(SO4)3.
- Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? FeO.
- Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất là:
- Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là: quặng manhetit.
- Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2
- Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt
- Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit
- Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử
- Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là 4; 3; 2; 1
- Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Au. Ag. Al. Cu.
- Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2
- Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam Fe2O3
- Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí
- Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc)
- Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) là
- Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2
- Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc).
- Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X