Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 14410
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
- A. C2H5OH.
- B. CH3CHO.
- C. CH3COOH.
- D. C2H6.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 29963
Để tăng hiệu suất phản ứng este hóa cần:
- A. Tăng nồng độ một trong các chất ban đầu
- B. Dùng chất xúc tác H2SO4 đặc
- C. Tách bớt este ra khỏi hỗn hợp sản phẩm
- D. Tất cả các yếu tố trên
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 29953
Xà phòng hóa một hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm:
- A. Hai muối và hai ancol
- B. Hai muối và một ancol
- C. Một muối và hai ancol
- D. Một muối và một ancol
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 29961
Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam. Tỉ lệ \(n_{HCOONa}:n_{CH_{3}COONa}\) là:
- A. 3:4
- B. 1:1
- C. 1:2
- D. 2:1
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 3124
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?
- A. C2H3COOC2H5.
- B. C2H5COOC2H5.
- C. CH3COOC2H5.
- D. C2H5COOC2H3.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 7228
Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:
- A. Glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, rượu (ancol) etylic.
- B. Glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
- C. Lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol.
- D. Saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, rượu (ancol) etylic.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 8959
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 9366
Chất đầu làm nguyên liệu trong quy trình tráng gương, tráng ruột phích trong công nghiệp là:
- A. Saccarozơ.
- B. Andehit formic
- C. Xenlulozơ.
- D. Tinh bột.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 5358
Từ xenlulozo người ta điều chết cao su buna theo sơ đồ:
Xenlulozo → X → Y → Z → Cao su buna
Để điều chế được 1 tấn cao su từ nguyên liệu ban đầu có 19% tạp chất, hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80% thì khối lượng nguyên liệu cần là?
- A. 16,20 tấn.
- B. 38,55 tấn.
- C. 4,63 tấn.
- D. 9,04 tấn.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 7236
Cho 150ml dung dịch matozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12,96 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch matozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)
- A. 0,10M.
- B. 0,20M.
- C. 0,40M.
- D. 0,80M.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 18268
Lên men m (g) tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì chỉ cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là:
- A. 72,0.
- B. 64,8.
- C. 75,6.
- D. 90,0.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 13254
Đun nóng 3,42 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng, trung hòa axit sau phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Vậy hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là:
- A. 75,0%.
- B. 87,5%.
- C. 69,27%.
- D. 62,5%.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 492
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 3528
Etylamin không có tính chất nào sau đây?
- A. Tác dụng với dung dịch HCl.
- B. Tác dụng với dung dịch FeCl3.
- C. Làm đổi màu quỳ tím ẩm.
- D. Tác dụng với CaCO3.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 5351
Cho hỗn hợp X là các amin no, đơn chức mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nito là 31,11%; 27,73%; 16,09% và 13,86%. Cho m gam hỗn hợp X có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 : 7 : 9 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra 296,4 gam muối. Giá trị của m là?
- A. 120,8 gam.
- B. 156,8 gam.
- C. 208,8 gam.
- D. 201,8 gam.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 7215
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau:
Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag
Cặp chất không phản ứng với nhau là- A. Cu và dung dịch AgNO3.
- B. Fe và dung dịch FeCl3.
- C. Dung dịch Fe(NO3)3 và dung dịch AgNO3.
- D. Fe và dung dịch CuCl2.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 10672
Amino axit X có CT dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 1,5 g X tác dụng với HCl dư thu được 2,23 g muối. Tên gọi của X là:
- A. Valin.
- B. Lysin.
- C. Alanin.
- D. Glyxin.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 18159
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
- A. 0,64 gam.
- B. 1,28 gam.
- C. 1,92 gam.
- D. 2,56 gam.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 17385
Glyxin là tên gọi của chất nào sau đây:
- A. H2NCH2COOH.
- B. CH3CH2NH2.
- C. H2NCH2CH2COOH.
- D. H2NCH(CH3)COOH.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 18253
Các chất trong dãy nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
- A. ClH3N-CH2-COOH; H2N-CH2-COOCH3; H2N-CH2-CH2ONa.
- B. H2N-CH2-CH2ONa; ClH3N-CH2-COOH; H2N-CH2-COOCH3.
- C. CH3-COOCH3; H2N-CH2-COOCH3; ClNH3CH2-CH2NH3Cl.
- D. H2N-CH2-COOH; H2N-CH2-COONH4; CH3-COONH3CH3.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 19407
Cho 22,05 g axit glumatic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là:
- A. 49,125 gam.
- B. 34,125 gam.
- C. 25,80 gam.
- D. 20,475 gam.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 8797
Trong môi trường kiềm, Protein có phản ứng màu biure với:
- A. KCl.
- B. NaCl.
- C. Cu(OH)2.
- D. Mg(OH)2.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 9692
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở tạo bởi các amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi số lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn tăng so với ban đầu là 78,2g. Số liên kết peptit trong X là:
- A. 20.
- B. 9.
- C. 10.
- D. 18.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 486
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
- A. Trùng hợp.
- B. Xà phòng hóa.
- C. Thủy phân.
- D. Trùng ngưng.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 3072
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo là:
- A. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
- B. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron.
- C. Tơ tằm và tơ enang.
- D. Tơ visco và tơ axetat.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 9708
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp:
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 11015
Tơ nitron (tơ olon) có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là:
- A. C, H, N.
- B. C, H, N, O.
- C. C, H.
- D. C, H, Cl.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 14411
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
- A. CH2=CH-Cl.
- B. CH2=CH-CH=CH2.
- C. CH2=CH2.
- D. CH3-CH3.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 16451
Cho dãy các kim loại: Cu, Al, Fe, Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là:
- A. Au.
- B. Al.
- C. Fe.
- D. Cu.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 17538
Kim loại có tính chất chung như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. Các tính chất này được gây nên chủ yếu bởi:
- A. Các electron độc thân trong nguyên tử kim loại.
- B. Các electron tự do trong tinh thể kim loại.
- C. Khối lượng riêng của kim loại.
- D. Cấu trúc mạng tinh thể của kim loại.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 23843
Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch:
- A. NaOH.
- B. HCl.
- C. Fe2(SO4)3.
- D. HNO3.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 4282
Sắp xếp các ion theo chiều giảm dần tính oxi hóa (Từ trái qua phải)
- A. Ag+, Fe3+, Fe2+, Cu2+, H+.
- B. Fe2+, H+, Cu2+, Fe3+, Ag+.
- C. Ag+, Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+.
- D. Fe3+, Ag+, Fe2+, Cu2+, H+.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 10779
Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
- A. 5,6.
- B. 8,4.
- C. 11,2.
- D. 2,8.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 462
Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
- A. Mg.
- B. Sr.
- C. Ba.
- D. Ca.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 13432
Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hóa trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M. Kim loại hóa trị II là:
- A. Ca.
- B. Mg.
- C. Ba.
- D. Be.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 13433
Cho 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6 gam muối khan. Hai kim loại đó là:
- A. Be và Mg.
- B. Mg và Ca.
- C. Ca và Sr.
- D. Sr và Ba.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 16485
Chia mẫu hợp kim X gồm Zn và Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 g không tan.
- Phần 2: Luyện thêm 4 g Al thì được hợp kim X trong đó hàm lượng % của Zn trong Y giảm 33,33% so với X.
Tính thành phần % của Cu trong hợp kim X?- A. 16,67%.
- B. 50%.
- C. 25%.
- D. 37,5%.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 18258
Cho 3,68 g hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
- A. 98,80 gam.
- B. 101,48 gam.
- C. 88,20 gam.
- D. 101,68 gam.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 5392
Hòa tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO2; NO; N2O; N2 ở đktc; không còn sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số mol. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau cùng là?
- A. 88,7gam.
- B. 119,7 gam.
- C. 144,5 gam.
- D. 55,7 gam.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 15087
Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và CO có tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO đốt nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
- A. 20,907.
- B. 3,730.
- C. 34,720.
- D. 7,467.