Giải Giải bài C1 Bài 22 tr 68 sách GK Lý lớp 6
Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm
a) Nhúng ngón trỏ của bàn tay phải vào bình a, nhúng ngón trỏ của bàn tay trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b) Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác thế nào? Từ thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì?
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập C1
a. Ngón tay nhúng vào bình a có cảm giác lạnh còn ngón tay nhúng vào bình c có cảm giác nóng.
b. Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng ngay vào bình b, ngón tay từ bình a sẽ có cảm giác nóng, ngón tay từ bình c có cảm giác lạnh hơn dù nước trong bình b có nhiệt độ nhất định
⇒ Kết luận: Cảm giác của tay ta không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh
-- Mod Vật Lý 6 HỌC247
-
Nhiệt kế y tế hoạt động dựa vào hiện tượng nào?
bởi Hà Thắng 14/05/2021
Nhiệt kế y tế hoạt động dựa vào hiện tượng nào
Theo dõi (0) 9 Trả lời -
Ứng với nhiệt giai Fahrenheit, nhiệt độ đo được là 104oF. Vậy ở nhiệt giai Ken vin (K) nhiệt độ sẽ là:
bởi Nguyễn Minh Hải 06/05/2021
A. 373 K
B. 313 K
C. 273 K
D. 377 K
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hiện tượng: Trước khi cặp thủy (đo thân nhiệt) cho bệnh nhân, người y tá thường cầm phần thân của nhiệt kế y tế vẩy mạnh mấy cái.
bởi Lê Minh Trí 06/05/2021
Giải thích: Do nhiệt kế y tế có phần thắt eo. Vì thế trong lần đo trước, khi vừa lấy nhiệt kế ra, thủy ngân bị co lại và bị cắt đứt chỗ eo khiến ta đọc được chính xác mực thủy ngân trong ống. Cho nên, trước khi đo, người y tá phải vẩy mạnh để lượng thủy ngân còn trên ống tụt xuống bầu. Sau khi đo, chỉ số đo mới được chính xác.
A. Hiện tượng đúng - Lời giải thích đúng.
B. Hiện tượng đúng - Lời gỉải thích sai.
C. Hiện tượng sai - Lời giải thích sai.
D. Hiện tượng sai - Lời giải thích sai.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nhiệt kế y tế có GHĐ và ĐCNN lần lượt là:
bởi khanh nguyen 06/05/2021
A. 50oC; loC
B. 42oC; loC
C. 42oC; 0,loC
D. 42oC; 0,5oC
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chọn câu đúng về cách dùng nhiệt kế trong các câu sau:
bởi Thùy Trang 07/05/2021
A. Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi.
B. Có thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của rượu đang sôi.
C. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ của rượu đang sôi.
D. Không thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước đang sôi.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nhiệt kế thủy ngân có độ chính xác càng cao nếu:
bởi Mai Vi 06/05/2021
A. Bầu chứa thủy ngân lớn.
B. Bầu chứa thủy ngân nhỏ.
C. Ống thủy tinh lớn và ngắn.
D. Ống thủy tinh nhỏ và dài.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Nhiệt kế thủy ngân.
B. Nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế y tế.
D. Cả 3 nhiệt kế trên, nhiệt kế nào cũng đo được.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi sử dụng nhiệt kế y tế, việc làm đầu tiên là:
bởi Mai Vi 07/05/2021
A. Cầm thân nhiệt kế vẩy mạnh, để thủy ngân hoàn toàn tụt xuống bầu.
B. Lau sạch (khử trùng) trước khi sử dụng.
C. Quan sát và ghi chữ số của mực thủy ngân ban đầu trong ống.
D. Chú ý giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ưu điểm của nhiệt kế thủy ngân là:
bởi Bin Nguyễn 07/05/2021
A. Thủy ngân không dính thành ống.
B. Thủy ngân sôi ở nhiệt độ cao.
C. Co giãn vì nhiệt nhanh chóng.
D. Cả 3 yếu tố trên.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở đầu phía trên của nhiệt kế thủy ngân (hay nhiệt kế rượu) thường được phình ra (có tài liệu gọi là khoảng trống an toàn). Vậy khoảng này dùng để:
bởi thu trang 05/05/2021
A. Chứa không khí.
B. Chứa thủy ngân (hoặc chứa khí còn dư trong ống; khi hút chân không chưa hết) khi nở nhiều quá để bảo vệ nhiệt kế khỏi bị bể.
C. Tạo mỹ quan cho nhiệt kế.
D. Chứa thủy ngân ở nhiệt độ thường
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
“Chỗ thắt” ở nhiệt kế y tế có công dụng:
bởi Huong Duong 06/05/2021
A. Ngăn không cho thủy ngân lên ống nhiều quá.
B. Không cho thủy ngân vượt quá chỗ thắt này.
C. Giữ cho mực thủy ngân đứng yên sau khi vừa lấy ra khỏi bệnh nhân.
D. Tạo eo cho nhiệt kế có vẻ đẹp.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Giải bài tập C2 Bài 22 trang 68 SGK Vật lý 6
Giải bài tập C3 Bài 22 trang 69 SGK Vật lý 6
Giải bài tập C4 Bài 22 trang 69 SGK Vật lý 6
Giải bài tập C5 Bài 22 trang 70 SGK Vật lý 6
Bài tập 22.1 trang 69 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.2 trang 69 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.3 trang 69 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.4 trang 69 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.5 trang 69 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.6 trang 70 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.7 trang 70 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.8 trang 70 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.9 trang 71 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.10 trang 71 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.11 trang 71 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.12 trang 71 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.13 trang 72 SBT Vật lý 6