Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 6 Bài 14 Mặt phẳng nghiêng giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập C1 trang 45 SGK Vật lý 6
- Đo trọng lượng của vật p = F1 và ghi kết quả vào bảng dưới.
- Đo lực kéo vật F2 trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác nhau:
+ Lần 1: Dùng tấm ván có độ dài ngắn nhất và lắp thí nghiệm như hình trong SGK. cầm lực kéo vật lên từ từ dọc theo mặt phẳng nghiêng. Đọc và ghi số chỉ cùa lực kế vào bảng.
+ Lần 2: Tìm cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chì của lực kế vào bảng.
+ Lần 3: Tiếp tục làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp sô chỉ của lực kế vào bảng.
-
Bài tập C2 trang 45 SGK Vật lý 6
Trong thí nghiệm ở hình 14.2 em đã làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách nào?
-
Bài tập C3 trang 45 SGK Vật lý 6
Nêu hai thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng.
-
Bài tập C4 trang 45 SGK Vật lý 6
Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ hơn?
-
Bài tập C5 trang 45 SGK Vật lý 6
Ở hình 14.3 chú Bình đă dùng một lực 500N để đưa một thùng phuy nặng 2000N từ mặt đất lên xe ôtô. Nếu sử dụng một tấm ván dài hơn thì chú Bình dùng lực nào có lợi hơn trong các lực sau đây ?
a) F = 2000N ; c) F < 500N
b) F > 500N ; d) F = 500N
Hãy giải thích câu trả lời của em.
-
Bài tập 14.1 trang 45 SBT Vật lý 6
Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm được độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng?
A. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.
B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng.
C. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
D. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
-
Bài tập 14.2 trang 45 SBT Vật lý 6
Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống của các câu sau:
a) Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực............... trọng lượng của vật (lớn hơn / nhỏ hơn / bằng).
b) Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng................ (càng tăng / càng giảm / không thay đổi).
c) Mặt phẳng nghiêng................ thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng tăng (càng dốc thoai thoải / càng dốc đứng).
-
Bài tập 14.3 trang 45 SBT Vật lý 6
Tại sao khi đạp xe lên dốc, cậu bé trong hình 14.1 không đi thẳng lên dốc mà lại đi ngoằn ngoèo từ mép đường bên này chéo sang mép đường bên kia?
-
Bài tập 14.4 trang 45 SBT Vật lý 6
Tại sao đường ôtô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài?
-
Bài tập 14.5 trang 45 SBT Vật lý 6
Dao mũi khoan có thể xoáy dễ dàng vào sâu trong gỗ; chiếc kích xe ôtô có trục xoắn ốc, có thể dễ dàng nâng dần xe nặng hàng mấy tấn lên từng nấc một cách dễ dàng
Hãy chứng tỏ mũi khoan, chiếc đinh vít, kích ô tô là một loại mặt phẳng nghiêng
-
Bài tập 14.6 trang 45 SBT Vật lý 6
Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng ?
A. cái kéo
B.cầu thang gác
C.mái nhà
D. cái kìm .
-
Bài tập 14.7 trang 46 SBT Vật lý 6
Dùng một mặt phẳng nghiêng để đưa một vật nặng lên cao, có thể
A. làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật
B. làm giảm trọng lượng của vật
C. kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
D. kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật .
-
Bài tập 14.8 trang 46 SBT Vật lý 6
Để giảm độ lớn của lực kéo một vật nặng lên sàn ô tô tải bằng mặt phẳng nghiêng người ta có thể
A. tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
B. giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng
C. tăng độ cao của mặt phẳng nghiêng
D. giảm độ cao của mặt phẳng nghiêng
-
Bài tập 14.9 trang 46 SBT Vật lý 6
Sàn nhà cao hơn mặt đường 50cm. Để đưa một chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà, người ta có thể sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ dài l và độ cao h nào sau đây ?
A. l < 50cm; h = 50cm
B. l = 50cm; h = 50cm
C. l > 50cm; h < 50cm
D. l > 50cm; h = 50cm
-
Bài tập 14.10 trang 46 SBT Vật lý 6
Để đưa các thùng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng bốn tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với bốn tấm ván này người đó đã đẩy thùng dầu đi lên các lực lần lượt là: F1 = 1000N; F2 = 200N; F3 = 500N; F4 = 1200N. Hỏi tấm ván nào dài nhất
A. tấm ván 1
B. tấm ván 2
C. tấm ván 3
D. tấm ván 4
-
Bài tập 14.11 trang 46 SBT Vật lý 6
Biết độ dài của mặt phẳng nghiêng lớn hơn độ cao bao nhiêu lần thì lực dùng để kéo vật lên cao có thể nhỏ hơn trọng lượng của vật bấy nhiêu lần. Muốn kéo một vật nặng 2000N lên cao 1,2m với lực kéo 500N thì phải dùng mặt phẳng nghiêng có độ dài l bằng bao nhiêu?
A. l ≥ 4,8m
B. l < 4,8m
C. l = 4m
D. l = 2,4m
-
Bài tập 14.12 trang 47 SBT Vật lý 6
Cầu thang đi bộ nối một tầng lên tầng kế tiếp thường được xây như trong hình 14.3, không xây như trong hình 14.2 là để
A. làm cho kết cấu của căn nhà vững hơn
B. làm cho căn nhà trở nên đẹp hơn
C. làm giảm độ nghiêng (độ dốc) của cầu thang để tăng lực nâng cơ thể từ bậc thang này lên bậc thang kế tiếp
D. làm giảm độ nghiêng của cầu thang để giảm lực nâng cơ thể từ bậc thang này lên bậc thang kế tiếp
-
Bài tập 14.13 trang 47 SBT Vật lý 6
Hình 14.4 vẽ các mặt phẳng nghiêng dùng ở xe tải chở hàng, xe tải chở cát hoặc than (xe ben), băng chuyền.
Có thể thay đổi độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng trong các phương tiện vận chuyển bằng cách nào?
A. Đối với xe tải: thay đổi độ cao
Đối với xe ben: thay đổi độ dài
Đối với băng chuyền: thay đổi độ cao
B. Đối với xe tải: thay đổi độ dài
Đối với xe ben: thay đổi độ cao
Đối với băng chuyền: thay đổi độ dài
C. Đối với xe tải: thay đổi độ cao
Đối với xe ben: thay đổi độ cao
Đối với băng chuyền: thay đổi độ cao
D. Đối với xe tải: thay đổi độ dài
Đối với xe ben: thay đổi độ dài
Đối với băng chuyền: thay đổi độ dài
-
Bài tập 14.14 trang 47 SBT Vật lý 6
Hình 14.5 vẽ hai vật: vật A, khối lượng mA và vật B, khối lượng mB, nằm trên hai mặt phẳng nghiêng và được nối với nhau bằng một sợi dây vắt qua một ròng rọc. Nếu gọi độ dài và độ cao của mặt phẳng nghiêng có vật A làlA và hA, của mặt phẳng nghiêng có vật B là lB và hB. Khi hai vật đang nằm yên thì:
A. mA > mB vì lA > lB
B. mA < mB vì lA < lB
C. mA < mB vì lA > lB
D. mA = mB vì hA = hB
-
Bài tập 14.15 trang 48 SBT Vật lý 6
Nếu tăng dần độ nghiêng của tấm ván AB hình 14.6 thì lò xo dãn ra hay co lại? Tại sao ?