Hướng dẫn Giải bài tập Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 20 Động học của chuyển động tròn lớp 10 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 126 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quỹ đạo của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất (Hình 20.1) có hình dạng gì? Tốc độ chuyển động của vệ tinh có phụ thuộc độ cao của vệ tinh đối với Trái Đất hay không?
-
Câu hỏi thảo luận 1 trang 126 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khi cánh quạt quay, mọi điểm trên cánh quạt đều quét một cung tròn (Hình 20.2). Ta có thể tính trực tiếp chiều dài cung tròn này nếu biết được góc quét bởi cánh quạt không?
-
Câu hỏi thảo luận 2 trang 127 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nêu công thức tính chiều dài cung tròn s mà các em đã được học. Trong công thức này, đơn vị của góc là gì? Hãy đề xuất công thức tính chiều dài cung tròn trực tiếp và đơn giản hơn.
-
Luyện tập trang 127 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy xác định số đo góc đặc biệt theo radian.
Số đo theo độ
00
300
450
600
900
1800
3600
Số đo theo radian
-
Câu hỏi thảo luận 3 trang 127 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khi cánh quạt trần quay một góc α, điểm A trên cánh quạt đi quãng đường s dài bằng bao nhiêu (Hình 20.6)?
-
Câu hỏi thảo luận 4 trang 127 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Ta cần lưu ý gì khi sử dụng công thức (20.2) để tính độ lớn của một góc chắn cung tròn có chiều dài s.
\(s = {\alpha _{\left( {radian} \right)}}.R\) (20.2)
-
Câu hỏi thảo luận 5 trang 128 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em đứng yên trên mặt đất. Vì Trái Đất tự quay quanh trục của nó nên em cũng chuyển động theo. Tốc độ chuyển động của em phụ thuộc những yếu tố nào?
-
Luyện tập trang 129 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Các vệ tinh của hệ thống GPS (hệ thống định vị toán cầu) (Hình 20.9) quay một vòng quanh Trái Đất sau một thời gian 12 giờ (gọi là chu kì). Hãy xác định tốc độ góc của các vệ tinh này.
-
Câu hỏi thảo luận 6 trang 129 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 20.10, giải thích tại sao ta thấy phần cánh quạt ở gần trục quay rõ hơn phần ở xa trục quay? Biết rằng khi vật chuyển động càng nhanh, mắt ta sẽ càng khó để nhìn.
-
Câu hỏi thảo luận 7 trang 129 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong chuyển động tròn đều, tốc độ của vật là không đổi. Vậy, chuyển động tròn đều có gia tốc không?
-
Vận dụng trang 130 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy suy ra gia tốc hướng tâm của một điểm ở chính giữa một nan hoa xe đạp trong ví dụ trên (ví dụ về gia tốc hướng tâm). Từ đó, có thể suy ra điều gì?
-
Giải bài tập 1 trang 130 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy điền vào chỗ trống ở bảng dưới đây:
-
Giải bài tập 2 trang 130 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tìm chiều dài của một cung tròn của đường tròn có bán kính 1,2 m, được chắn bởi góc 2000.
-
Giải bài tập 3 trang 130 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong hệ thống GPS (hệ thống định vị toàn cầu), mỗi vệ tinh nhân tạo quay xung quanh Trái Đất được hai vòng trong một giây, có độ cao khoảng 20 200 km so với mặt đất. Tính tốc độ và gia tốc hướng tâm của mỗi vệ tinh. Cho bán kính của Trái Đất bằng 6400 km.
-
Giải bài tập trắc nghiệm 20.1 trang 68 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Để chuyển đổi đơn vị số đo một góc từ rad (radian) sang độ và ngược lại, từ độ sang rad, hệ thức nào sau đây không đúng?
A. \({\alpha ^0} = \frac{{{{180}^0}}}{\pi }.\alpha \,rad\)
B. \({60^0} = \frac{{{{180}^0}}}{\pi }.\frac{\pi }{3}rad\)
C. \({45^0} = \frac{{{{180}^0}}}{\pi }.\frac{\pi }{8}rad\)
D. \(\frac{\pi }{2}rad = \frac{{{{180}^0}}}{\pi }.\frac{\pi }{2}\)
-
Giải bài tập trắc nghiệm 20.2 trang 68 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Xét một cung tròn chắn bởi góc ở tâm bằng 1,8 rad. Bán kính đường tròn này bằng 2,4 cm. Chiều dài của cung tròn này và diện tích của hình quạt giới hạn bởi cung tròn này có độ lớn lần lượt bằng
A. 2,16 cm và 5,18 cm2
B. 4,32 cm và 10,4 cm2
C. 2,32 cm và 5,18 cm2
D. 4,32 cm và 5,18 cm2
-
Giải bài tập trắc nghiệm 20.3 trang 68 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Một chất điểm M thực hiện chuyển động tròn đều như Hình 20.1.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. \(\overrightarrow A \) là vecto vận tốc, \(\overrightarrow B \) là vecto gia tốc.
B. \(\overrightarrow B \) là vecto vận tốc, \(\overrightarrow A \) là vecto gia tốc.
C. \(\overrightarrow B \) là vecto vận tốc, \(\overrightarrow D \) là vecto gia tốc.
D. \(\overrightarrow C \) là vecto vận tốc, \(\overrightarrow D \) là vecto gia tốc.
-
Giải bài tập trắc nghiệm 20.4 trang 69 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của một vật được ném xiên từ mặt đất.
B. Chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng của một vật được buộc vào một dây có chiều dài cố định.
C. Chuyển động của một vệ tinh nhân tạo có vị trí tương đối không đổi đối với một điểm trên mặt đất (vệ tinh địa tĩnh).
D. Chuyển động của một quả táo khi rời ra khỏi cành cây.
-
Giải bài tập tự luận 20.1 trang 69 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Điền vào chỗ trống của bảng dưới đây các độ lớn của các góc theo độ hoặc radian (rad):
Độ
300
600
900
Rad
0
\(\frac{\pi }{4}\)
\(\frac{\pi }{2}\)
-
Giải bài tập tự luận 20.2 trang 69 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong mô hình cổ điển Bohr của nguyên tử hydrogen, electron xem như chuyển động tròn đều quanh hạt nhân là proton với quỹ đạo có bán kính 0,529.10-10 m với tốc độ 2,2.106 m/s. Gia tốc hướng tâm của electron có độ lớn bằng bao nhiêu?
-
Giải bài tập tự luận 20.3 trang 69 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Một mô tơ điện quay quanh trục với tốc độ 3600 rpm (revolutions/min: vòng/phút). Tốc độ góc của mô tơ này bằng bao nhiêu?
-
Giải bài tập tự luận 20.4 trang 70 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất được xem gần đúng là chuyển động tròn đều. Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất khoảng 27,3 ngày. Khoảng cách trung bình từ tâm của Trái Đất đến Mặt Trăng là 385.103 km. Hãy xác định:
a) tốc độ của Mặt Trăng (theo đơn vị km/h và m/s) và quãng đường Mặt Trăng chuyển động sau một ngày.
b) gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng (theo đơn vị m/s2).
-
Giải bài tập tự luận 20.5 trang 70 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Một chiếc xe chuyển động theo hình vòng cung với tốc độ 36 km/h và gia tốc hướng tâm 4,0 m/s2. Giả sử xe chuyển động tròn đều. Hãy xác định:
a) bán kính đường vòng cung.
b) góc quét bởi bán kính quỹ đạo (theo rad và độ) sau thời gian 3 s.
-
Giải bài tập tự luận 20.6 trang 70 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Một trái bóng được buộc vào một sợi dây và quay tròn đều trong mặt phẳng ngang như Hình 20.2. Trái bóng quay một vòng trong 1 s với tốc độ 0,5 m/s. Tính bán kính quỹ đạo và chiều dài L của sợi dây, biết góc hợp bởi dây và phương thẳng đứng bằng 300.