Để giúp các em học sinh lớp 11 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp diễn ra, HOC247 giới thiếu đến các em tài liệu Sự hấp thu khoáng và trao đổi Nitơ ở thực vật Sinh học 11, được biên tập tổng hợp. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo học tập. Chúc các em có một kì thi đạt kết quả tốt!
SỰ HẤP THU KHOÁNG VÀ TRAO ĐỔI NITƠ Ở THỰC VẬT SINH HỌC 11
A. LÝ THUYẾT
I. Sự hấp thụ các nguyên tố khoáng
Các nguyên tố khoáng thường được hấp thụ vào cây dưới dạng ion qua hệ thống rễ là chủ yếu. Có hai cách hấp thụ các ion khoáng ở rễ:
* Cách bị động:
- Các ion khoáng khuyếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
- Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
- Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất. Cách này gọi là hút bám trao đổi.
* Cách chủ động:
- Mang tính chọn lọc và ngược với gradient nồng độ nên cần thiết phải có năng lượng, tức là sự tham gia của ATP và của một chất trung gian ,thường gọi là chất mang.
- ATP và chất mang được cung cấp từ quá trình trao đổi chất, mà chủ yếu là quá trình hô hấp. Như vậy lại một lần nữa chúng ta thấy rằng:
Quá trình hấp thụ nước và các chất khoáng đều liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ.
II. Vai trò của các nguyên tố khoáng
2.1. Vai trò của các nguyên tố đa lượng:
Các nguyên tố đa lượng thường đóng vai trò cấu trúc trong tế bào, là thành phần của các đại phân tử trong tế bào (protein, lipit, axit nucleic,...). Các nguyên tố đa lượng còn ảnh hưởng đến tính chất của hệ thống keo trong chất nguyên sinh như: Điện tích bề mặt, độ ngậm nước, độ nhớt và độ bền vững của hệ thống keo.
2.2. Vai trò của các nguyên tố vi lượng:
Các nguyên tố vi lượng thường là thành phần không thể thiếu được hầu hết các enzym. Chúng hoạt hoá cho các enzym này trong các quá trình trao đổi chất của cơ thể. Vai trò của các nguyên tố đa lượng, vi lượng được minh hoạ ở bảng sau (Bảng2.1).
Các nguyên tố đại lượng |
Dạng mà cây hấp thụ |
Chức năng |
Triệu chứng thiếu dinh dưỡng |
Nitơ |
NH+4 và NO3- |
Thành phần của protein,axitnucleic,enzim,coenzim,diệp lục,… |
Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng |
Photpho |
H2PO4- và PO43- |
Thành phần của ATP,axitnucleic,coenzim,Photpholipit,… |
Lá nhỏ có màu lục đạm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bi tiêu giảm |
Kali |
K+ |
Hoạt hoá enzim,cân bằng nước và ion,mở khí khổng |
Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ trên mặt lá |
Canxi |
Ca2+ |
Thành phần của tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim |
Lá nhò mềm, mầm đỉnh bị chết |
Magiê |
Mg2+ |
Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim |
Lá có màu vàng |
Lưu huỳnh |
SO42- |
Thành phần của protein |
Lá mới có màu vàng,sinh trưởng rễ bị tiêu giảm |
Các nguyên tố vi lượng |
Dạng mà cây hấp thụ |
Vai trò trong cơ thể thực vật |
Triệu chứng thiếu dinh dưỡng |
Sắt |
Fe2+,Fe3+ |
Thành phần củ xictôcrom,tổng hợp diệp lục,hoạt hoá enzim |
Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng |
Mangan |
Mn2+ |
Hoạt hoá nhiều enzim |
|
Bo |
B4O72- và BO3-3 |
Liên quan đến hoạt động của mô phân sinh |
|
Clo |
Cl- |
Quang phân li nước, cân bằng ion |
Lá nhỏ có màu vàng |
Kẽm |
Zn2+ |
Hoạt hoá nhiều enzim |
|
Đồng |
Cu2+ |
Hoạt hoá nhiều enzim |
Lá non có màu lục đậm,không bình thường |
Môlípđen |
MoO42- |
Cần cho sự trao đổi N |
|
Niken |
Ni2+ |
Thành phần của enzim urêaza |
|
III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG CHO CÂY
1. Đất là nguổn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây
- Các muối khoáng trong đất tồn tại ở 2 dạng: không tan hoặc hoà tan.
- Rễ cây chỉ hấp thụ được dạng muối khoáng ở dạng hoà tan.
2. Phân bón cho cây trồng
- Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng.
- Nếu bón thiếu, cây sẽ sinh trưởng phát triển kém, năng suất và chất lượng sản phẩm giảm.
- Nếu bón quá thừa gây độc hại đối với cây, ô nhiễm nông phẩm và môi trường, làm xấu cấu trúc của đất, giết chết vi sinh vật có lợi.
IV. VAI TRÒ SINH LÝ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ
Cây hấp thụ nitơ dạng NO3- và NH4+.
1. Vai trò cấu trúc
- Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic ...) cấu tạo nên tế bào, cơ thể.
2. Vai trò điều tiết
Tham gia thành phần của các enzim, hoocmon... ª điều tiết các quá trình sinh lí, hóa sinh trong tế bào, cơ thể.
V. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY:
1. Nitơ trong không khí :
- N2: cây không thể hấp thụ. Nhờ VSV cố định nitơ chuyển hoá thành NH3 thì cây mới đồng hóa được.
- NO, NO2: độc hại đối với cây.
2. Nitơ trong đất : tồn tại 2 dạng: nitơ vô cơ và nitơ hữu cơ.
- Nitơ vô cơ trong muối khoáng: NO3- , NH4+ ª cây hấp thụ.
+ NO3-: dễ bị rửa trôi.
+ NH4+: ít bị rửa trôi.
- Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật ª cây không trực tiếp hấp thụ. Nhờ VSV đất khoáng hóa ª cây hấp thụ được.
VI. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH ĐẠM
1. Chuyển hoá Nitơ trong đất .
2. Quá trình cố định Nitơ .
- Các vi khuẩn có khả năng cố định đạm :
+ Vi khuẩn lam .
+ Vi khuẩn Rizôbium ở rể cây họ đậu .
- Các vi khuẩn này có chứa Enzim Nitrôgennaza có khả năng bẻ gảy liên kết ba trong N2 để Nitơ liên kết với hiđrô.
N2 + 3H2 2NH3
VII. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng
Bón phân hợp lí: đúng loại, đủ số lượng, đúng nhu cầu của giống, không gây ô nhiễm môi trường ª năng suất cao.
2. Các phương pháp bón phân
- Bón qua rễ: bón thúc, bón lót; - Bón qua lá.
B. BÀI TẬP
Câu 1. Vì sao trong mô thực vật xảy ra quá trình khử nitrat?
Trả lời:
- Nitơ ở dạng NO3- có nhiều trong đất và được thực vật hấp thụ dễ dàng.
- Nitơ ở dạng NO3- là dạng ôxi hoá, còn trong cây cần nhiều Nitơ ở dạng khử NH2, NH3, NH4+ để tạo ra các axit amin.
- Do đó, ở thực vật cần có quá trình khử NO3- để tạo ra NH4+ và tiếp tục được đồng hoá tạo ra aa để dự trữ nitơ và prôtêin.
Câu 2. Tại sao đất chua thường nghèo các chất dinh dưỡng?
Trả lời:
- Đất chua có nhiều ion H+ .Các ion H+ trong dịch đất sẽ thực hiện phản ứng trao đổi ion, các ion H+ bám trên bề mặt hạt keo đẩy các ion khoáng ra dịch đất. Các ion khoáng bị rửa trôi làm cho đất bị nghèo chất dinh dưỡng.
Câu 3.
a. Cây xanh sử dụng nguồn N không khí và trong đất bằng phương thức nào?
b. Nhóm VSV nào có khả năng cố định nitơ khí quyển? Cho biết điều kiện để mỗi nhóm thực hiện được quá trình cố đinh đạm?
c. Trong quá trình cố định đạm, nguyên tử H trong NH3 có nguồn gốc từ chất nào?
Trả lời:
a. Cây xanh sử dụng nguồn N trong không khí và trong đất bằng phương thức sau:
- Nguồn N trong không khí:
+ Khi có sấm chớp: N2 + O2 -> HNO3 -> các hợp chất nitrat -> cây dễ hấp thụ.
+ Hoạt động của các VSV tự do và cộng sinh có khả năng cố định nitơ cho đất, từ đó biến đổi thành các hợp chất chứa nitơ => cây dễ hấp thụ
- Nguồn N trong đất: Do sự phân huỷ xác, bã động, thực vật
+ Sự hoá mùn: Xác động, thực vật nhờ vi khuẩn, nấm phân giải thành chất mùn -> các aa
+ Sự hoá amoniac: các aa tiếp tục nhờ vi khuẩn phân giải thành ure sau đó được phân giải tiếp tục thành NH3
+ Sự hoá nitrit: NH3 oxihoá thành HNO2 sau đó hình thành muối nitrit
+ Sự hoá nitrat: HNO2 oxihoá thành HNO3 sau đó hình thành muối nitrat
b. Nhóm VSV có khả năng cố định nitơ khí quyển:
- Vi khuẩn sống tự do trong đất và trong nước: Nostoc, Clostridium…
- Vi khuẩn cộng sinh: Rhizobium, Anabaena azollae…
* Điều kiện để mỗi nhóm thực hiện được quá trình cố đinh đạm:
+ Có các lực khử mạnh
+ Được cung cấp NL ATP
+ Có sự tham gia của enzim nitrogenaza
+ Thực hiện trong điều kiện kị khí
c. Trong quá trình cố định đạm, nguyên tử H trong NH3 có nguồn gốc từ glucozơ vì:
Quá trình khử N2 thành NH3 sử dụng lực khử NADH, chất này được tạo ra từ quá trình hô hấp. Mà hô hấp sử dụng nguyên liệu là glucozơ, nguyên tử H trong glucozơ được gắn với NAD để tạo thành NADH.
----
-(Để xem nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Sự hấp thu khoáng và trao đổi Nitơ ở thực vật Sinh học 11. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.