Từ Hán Việt đã góp phần làm phong phú vốn từ của tiếng Việt, đồng thời thay thế những từ tiếng Việt không biểu đạt đầy đủ ý ở một số trường hợp cụ thể trong giao tiếp. Để hiểu hơn về cấu tạo và cách sử dụng hiệu quả từ Hán Việt, mời các em cùng tham khảo bài soạn Thực hành tiếng Việt trang 28 tóm tắt thuộc sách Kết Nối Tri Thức dưới đây. Chúc các em có nhiều kiến thức thật bổ ích!
1. Tóm tắt nội dung bài học
1.1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
- Trong tiếng Việt có số lượng lớn các từ Hán Việt. Tiếng cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
- Phần lớn các yếu tố Hán Việt được kết hợp tạo thành từ ghép, cũng có một số trường hợp được dùng độc lập như một từ.
1.2. Từ ghép Hán Việt
- Cũng như từ ghép thuần Việt, từ ghép Hán Việt có hai loại chính: từ ghép đẳng lập và chính phụ.
- Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt:
+ Có trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
+ Có trường hợp khác với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau
- Từ Hán Việt mang sắc thái:
+ Trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính
+ Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
+ Cổ kính, phù hợp với xã hội xưa
- Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
2. Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 28
Câu 1: Giải thích nghĩa của các từ ngữ Hán Việt được in đậm trong các câu văn dưới đây:
a. Kẻ kia là một cư sĩ, trung thuần lẫm liệt, có công với tiên triều, nên Hoàng thiên cho được hưởng cúng tế ở một ngôi đền để đền công khó nhọc. Mày là một kẻ hàn sĩ, sao dám hỗn láo, tội ác tự mình làm ra, còn trốn đi đằng nào?
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên)
b. Xin đại vương khoan dung tha cho hắn để tỏ cái đức rộng rãi. Chẳng cần đòi hỏi dây dưa. Nếu thẳng tay trị tội nó, sợ hại đến cái đức hiếu sinh.
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên)
c. Đối với những người như ngài, phép nước ngặt lắm. Nhưng biết ngài là một người có nghĩa khí, tôi muốn châm chước ít nhiều.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
d. Chỗ này không phải là nơi để treo một bức lụa trắng trẻo với những nét chữ vuông vắn tươi tắn nó nói lên những cái hoài bão tung hoành của một đời con người.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
Trả lời:
a.
- “Tiên triều”: đời trước
- “Hàn sĩ”: học trò
b.
- “Khoan dung”: lòng rộng lượng, bao dung, thương yêu con người, sẵn sàng tha thứ, không khắt khe, không trừng phạt, hoặc sẵn sàng xoá bỏ những lỗi lầm mà người khác đã phạm phải.
- “Hiếu sinh”:quý trọng sinh mệnh, tránh những hành động gây hại đến sự sống muôn loài.
c.
- “Nghĩa khí”:chí khí của người hay làm việc nghĩa.
d.
- “Hoài bão tung hoành”: ấp ủ trong lòng những điều lớn lao, tốt đẹp, mạnh mẽ.
Câu 2: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta rất cám cái tấm lòng biệt nhõn liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
a. Tìm 5 từ Hán Việt trong đoạn văn trên.
b. Thử thay thế một từ Hán Việt trong đoạn văn trên bằng 1 từ hoặc cụm từ biểu đạt ý nghĩa tương đương. Hãy đối chiếu câu, đoạn văn gốc với câu, đoạn văn mới để rút ra nhận xét về sự thay thế này.
c. Dựa vào ngữ cảnh, hãy nêu ý nghĩa của việc sử dụng các từ Hán Việt trong đoạn văn trên.
Trả lời:
a. Các từ hán việt trong đoạn văn:
- Nhất sinh: cả một đời
- Biệt nhỡn: cái nhìn trân trọng đặc biệt.
- Liên tài: biết quý cái tài
- Thiên hạ: Tất cả những gì dưới trời đất
- Quyền thế: quyền hành và thế lực
b. Ví dụ thay từ “biệt nhỡn”:
Ta rất cám cái tấm lòng trân trọng đặc biệt liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ
Nhận xét: Câu văn ban đầu được sử dụng hay hơn và đúng với tinh thần văn bản.
c. Đặt trong hoàn cảnh văn bản, việc sử dụng từ hán việt là phù hợp nhất bởi nó vừa toát lên được không khí cổ kính, trang trọng, vừa truyền đạt được hết những thông điệp tác giả muốn truyền tải.
Câu 3: Hãy tìm 6 từ Hán Việt có một trong những yếu tố tạo nên các từ sau: cương trực, hàn sĩ, hiếu sinh. Đặt một câu với mỗi từ Hán Việt tìm được.
Trả lời:
- Các từ Hán Việt có yếu tố tạo nên từ "cương trực": cương quyết, cương trực
Mặc kệ sự ngăn cản của gia đình, người thanh niên trẻ cương quyết tham gia quân đội để cứu nước
Ông ấy là một nhà lãnh đạo cương trực
- Các từ Hán Việt có yếu tố tạo nên từ "hàn sĩ": bần hàn, nho sĩ
Kẻ bần hàn thường bị xem thường
Ông ấy là nho sĩ nổi tiếng nhất của vùng này
- Các từ Hán Việt có yếu tố tạo nên từ "hiếu sinh": hiếu khách, sinh vật
Việt Nam là một quốc gia hiếu khách
Vườn quốc gia là nơi nuôi dưỡng những loài sinh vật đang cần được bảo tồn
Câu 4: Hãy chỉ ra lỗi dùng từ Hán Việt trong các câu sau và sửa lại:
a. Việc chăm chỉ đọc sách giúp ta tích lũy được nhiều tri thức bổ ích.
b. Tại phiên tòa nơi cõi âm, nhân vật Tử Văn đã thể hiện được sự cứng cỏi, ngang tàng của hàn sĩ.
c. Thói quen học tập theo kiểu "nước đến chân mới nhảy" là một yếu điểm của nhiều bạn học sinh.
Trả lời:
a. Từ dùng sai: tri thức
Sửa lại: thay bằng từ "kiến thức"
b. Từ dùng sai: hàn sĩ
Sửa lại: thay bằng từ "nho sĩ"
c. Từ dùng sai: yếu điểm
Sửa lại: thay bằng từ "khuyết điểm"
Để củng cố kiến thức bài một cách tốt hơn, các em có thể tham khảo thêm:
---------------Mod Ngữ văn biên soạn và tổng hợp----------------
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm