YOMEDIA

Phương pháp giải dạng bài tập Tính lực tống máu Sinh học 11

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về quá trình tống máu trong các thành mạch qua nội dung tài liệu Phương pháp giải dạng bài tập Tính lực tống máu Sinh học 11. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TÍNH LỰC TỐNG MÁU

A. Phương pháp

- Lực tống máu là lượng máu mà tâm thất bơm vào động mạch trong một phút.

- Lực tống máu được tính theo công thức sau:

Lực tống máu = Thể tích tâm thu × Tần số tim

Trong đó:

Lực tống máu (ml/phút hoặc lít/phút)

Thể tích tâm thu (ml hoặc lít)

Tần số co tim (số nhịp tim/phút).

B. Bài tập

Câu 1: Một chu kì tim ở người gồm ba pha: Pha co tâm nhĩ: Pha co tâm thất: Pha dãn chung. Thời gian trung bình một chu kì tim ở người là 0,8s. Một người phụ nữ X có nhịp tim đo được là 84 nhịp/phút. Khối lượng máu trong tim của cô ta là 132,252 ml vào cuối tâm trương và 77,433 ml vào cuối tâm thu.

Xác định thời gian mỗi pha trong một chu kì tim ở người phụ nữ X?

Tính lượng máu bơm/phút của người phụ nữ đó?

Hướng dẫn giải

Xác định thời gian mỗi pha trong một chu kì tim ở người phụ nữ X:

Thời gian 1 chu kì tim = 60/84 = 0, 7143s

Ở người bình thường, tỉ lệ 3 pha của một chu kì tim là 1: 3 : 4.

Thời gian pha co tâm nhĩ = 0,7143/8 = 0, 0893s

Thời gian pha co tâm thất = 0,7143/8 x 3 = 0, 2679s

Thời gian pha dãn chung = 0,7143/8 x 4 = 0, 3572s

Tính lượng máu bơm/phút của người phụ nữ:

(132, 252 - 77, 433) x 84 = 4604, 796 ml/phút = 4, 6048 lít/phút.

Câu 2: Theo dõi chu kỳ hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha (tâm nhĩ co: tâm thất co: dãn chung) là 1: 2 : 3 . Biết thời gian tim nghỉ là 0,6 giây. Lượng máu trong tim là 120 ml đầu tâm trương và 290 ml cuối tâm trương. Hãy tính lượng máu mà tim bơm được trong 1 phút?

Hướng dẫn giải

Dựa vào đề bài, tỉ lệ thời gian các pha của một chu kì tim là 1: 2 : 3 ; trong đó thời gian pha dãn chung (tức thời gian tim nghỉ) chiếm tỉ lệ 3/6 = 50% so với thời gian của một chu kì tim.

Do đó, thời gian một chu kì tim là 0, 6 : 50% = 1, 2s

Số nhịp tim trong một phút là f = 60 :1, 2 = 50 nhịp/phút.

Lượng máu mà tim bơm được trong 1 phút là (290 -120) x 50 = 8500 ml/phút.

Câu 3: Nhịp tim của ếch là 50 lần/phút. Giả sử, thời gian các pha của chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ 1: 3 : 4. Tính thời gian tâm nhĩ, tâm thất được nghỉ ngơi.

Hướng dẫn giải

Thời gian của một chu kì tim = 60/50 = 1,2s

Thời gian pha co tâm nhĩ = 1,2/8 x 1 = 0,15s

Thời gian pha co tâm nhĩ = 1,2/8 x 3 = 0, 45s

Vậy:

Thời gian tâm nhĩ nghỉ = 1, 2 - 0,15 = 1, 05s

Thời gian tâm thất nghỉ = 1, 2 - 0, 45 = 0, 75s

Câu 4: Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ

1: 3 : 4 . Tính thời gian tâm nhĩ và tâm thất được nghỉ ngơi.

Hướng dẫn giải

Thời gian của một chu kì tim = 60/50 = 1,2 s

thời gian pha co tâm nhĩ = 1,2/8 x 1 = 0,15s

Thời gian pha co tâm thất = 1,2/8 x 3 = 0,45s

Vậy:

Thời gian tâm nhĩ nghỉ = 1, 2 - 0,15 = 1, 05s

Thời gian tâm thất nghỉ = 1, 2 - 0, 45 = 0, 75s

Câu 5: Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ

1: 3 : 4 . Tính thời gian tâm nhĩ và tâm thất được nghỉ ngơi.

Hướng dẫn giải

Thời gian của một chu kì tim = 60/720 ≈ 0,0833s

Thời gian pha co tâm nhĩ = 0,0833/8 x 1 ≈ 0,0104s

Thời gian pha co tâm thất = 0,0833/8 x 3 ≈ 0,0312s

Vậy:

- Thời gian tâm nhĩ nghỉ = 0, 0833 - 0, 0104 = 0, 0729s

- Thời gian tâm thất nghỉ = 0, 0833 - 0, 0312 = 0, 0521s

Câu 6: Lượng máu bơm trong một phút ra khỏi tim được tính bằng lượng máu mỗi lần tâm thất bơm khỏi tim. Nó được xác định bằng cách nhân nhịp đập của tim với lưu lượng tim. Lưu lượng tim là khối lượng máu tống đi bởi tâm thất sau mỗi lần đập. Nếu tim của một người phụ nữ đập 56 lần trong một phút, khối lượng máu trong tim cô ta là 120 ml vào cuối tâm trương và 76 ml ở cuối tâm thu, lượng máu bơm/một phút của người phụ nữ đó là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Lượng máu bơm/một phút của người phụ nữ đó là (120 – 76) x 56 = 2464 ml/phút

Câu 7: Một vận động viên đang tập luyện có tần số tim là 95 nhịp/phút. Thể tích máu trong tim cuối

tâm thu là 60,98 ml; cuối tâm trương là 123,34 ml.

a) Tính thời gian các pha trong chu kì tim của vận động viên đó.

Tính thời gian các pha trong chu kì tim của vận động viên đó.

Thời gian 1 chu kì tim = 60/95 ≈ 0,6316s

Ở người bình thường, tỉ lệ 3 pha của một chu kì tim là 1: 3 : 4 .

Thời gian pha co tâm nhĩ = 0,6316/8 x 1 ≈ 0, 0790s

Thời gian pha co tâm thất = 0,6316/8 x  3 ≈ 0, 2369s

Thời gian pha dãn chung = 0,6316/8 x  4 ≈ 0, 3158s

Tính lượng máu tim bơm đi nuôi cơ thể trong một phút:

(123, 34 - 60, 98) x 95 = 5924, 2 ml/phút = 5, 9242 lít/phút.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải dạng bài tập Tính lực tống máu Sinh học 11. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON