Nội dung tài liệu Phương pháp dạng bài Hai vật chuyển động ngược chiều Vật lý 8 gồm các công thức cần nhớ và bài tập có lời giải chi tiết để các em có thể ôn tập và củng cố các kiến thức về Động cơ điện, máy phát điện trong chương trình Vật Lý 8. Mời các em tham khảo.
Chúc các em học sinh lớp 8 thi tốt, đạt kết quả cao!
1. Phương pháp giải
- Vận tốc vật thứ nhất kí hiệu là v1.
- Vận tốc vật thứ hai kí hiệu là v2.
- Quãng đường hai vật cách nhau trong cùng thời điểm xuất phát là s.
- Thời gian để hai vật gặp nhau là t, thì :
t = s : (v1 + v2)
Chú ý: s là quãng đường hai vật cách nhau trong cùng thời điểm xuất phát. Nếu vật nào xuất phát trước thì phải trừ quãng đường xuất phát trước đó.
2. Bài tập vận dụng
Câu 1: Từ hai điểm A và B cách nhau 70km có hai người xuất phát cùng lúc và đi ngược chiều nhau. Sau hai giờ, hai người này gặp nhau. Biết người đi từ B đi với vận tốc 15km/h. Vận tốc của người đi từ A là:
A. 10km/h B. 15km/h
C. 20km/h D. 25km/h
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
- Tổng vận tốc củaa 2 người là:
70 : 2 = 35 (km/h).
- Vận tốc của người đi từ A là:
35 – 15 = 20 (km/h)
Câu 2: Quãng đường AB dài 100km. Lúc 8 giờ sáng ngày hôm nay, một người đi xe đạp và một người đi ô tô xuất phát từ hai điểm A, B và chuyển động ngược chiều nhau. Đến 9 giờ 15 phút thì hai người gặp nhau tại điểm C nằm giữa AB. Biết vận tốc của ô tô lớn hơn xe đạp là 54km/h. Khoảng cách từ A đến C là:
A. 80km B. 81,5km
C. 82,65km D. 83,75km
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
- Thời gian xe đã đi kể từ lúc bắt đầu xuất phát đến lúc gặp nhau là:
9 giờ 15 phút - 8 giờ = 1 giờ 15 phút = 1,25 (giờ)
- Tổng vận tốc của hai xe là:
100 : 1,25 = 80 (km/h)
- Vận tốc của ô tô là:
(80 + 54) : 2 = 67 (km/h)
- Khoảng cách từ A đến C là:
67.1,25 = 83,75 (km)
Câu 3: Lúc 5 giờ 25 phút một người đi xe đạp từ địa điểm A để tới địa điểm B. Vào lúc 6 giờ 40 phút, một người khác đi xe đạp từ B về A. Vận tốc người đi từ B là 8km/h, còn vận tốc của người đi từ A là 12km/h. Biết quãng đường AB dài 56km. Hai người này gặp nhau lúc:
A. 8 giờ B. 8 giờ 43 phút
C. 8 giờ 27 phút D. 8 giờ 34 phút
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
- Người đi từ A đã đi trước người đi từ B:
6 giờ 40 phút - 5 giờ 25 phút = 1 giờ 15 phút = 1,25 (giờ)
- Quãng đường người đi từ A đã đi được là:
12.1,25 = 15 (km)
- Khi người đi từ B xuất phát thì khoảng cách giữa hai người là:
56 – 15 = 41 (km)
- Tổng vận tốc của hai người là:
8 + 12 = 20 (km/h)
- Hai người gặp nhau sau:
41 : 20 = 2,05 (giờ) = 2 giờ 3 phút
- Hai người này gặp nhau lúc:
6 giờ 40 phút + 2 giờ 3 phút = 8 giờ 43 phút
Câu 4: Hai người đi bộ ngược chiều nhau cùng khởi hành một lúc. Người thứ nhất đi từ A, người thứ hai đi từ B và đi nhanh hơn người thứ nhất. Họ gặp nhau lần đầu tại một điểm cách A 8km và tiếp tục đi không nghỉ. Sau khi gặp nhau người thứ nhất đi tới B thì ngay lập tức quay trở lại A và người thứ hai đi tới A cũng ngay lập tức quay ngược trở lại. Khi ở cách B 5km thì họ gặp nhau lần thứ hai. Tính quãng đường AB.
Hướng dẫn giải:
- Ta biết rằng từ lúc khởi hành đến lúc hai người gặp nhau lần thứ hai thì cả hai người đã đi hết 3 lần quãng đường AB.
- Ta có sơ đồ:
- C và D là điểm gặp nhau lần thứ nhất và thứ 2.
- Ta thấy cứ mỗi lần hai người đi được một đoạn đường AB thì người thứ nhất đi được 8km.
- Do đó đến khi gặp nhau lần thứ hai thì người thứ nhất đi được:
8.3 = 24 (km)
- Quãng đường người thứ hai đi được là: B đến A rồi từ A đến D. Hay người này còn thiếu 5km nữa là đi được 2 lần quãng đường AB.
- Hai lần quãng đường AB là:
24 + 5 = 29 (km)
- Quãng đường AB dài:
29 : 2 = 14,5 (km)
Đáp số: 14,5km
Câu 5: Từ bến xe A và bến xe B có hai xe ô tô xuất phát cùng lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 40km/h và ô tô đi từ B đến A với vận tốc 60km/h. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc xuất phát hai xe gặp nhau? Biết khoảng cách từ A đến B là 120km?
A. 6 giờ B. 1 giờ 12 phút
C. 1 giờ 20 phút D. 1 giờ 2 phút
Lời giải:
Đáp án B
- Tổng vận tốc hai xe là:
40 + 60 = 100 (km/h).
- Thời gian gặp nhau của hai xe:
120 : 100 = 1,2 (giờ) = 1 giờ 12 phút
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp dạng bài Hai vật chuyển động ngược chiều Vật lý 8. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em có thể tham khảo thêm các dạng bài tập khác tại đây: