YOMEDIA

Ôn tập kiến thức câu bị động từ cơ bản đến nâng cao

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo tài liệu Ôn tập kiến thức câu bị động từ cơ bản đến nâng cao do Hoc247 tổng hợp và biên soạn. Tài liệu bao gồm lý thuyết và các dạng bài tập khác nhau, giúp các em ôn lại kiến thức đã học về câu bị động. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tập tốt!

ATNETWORK

ÔN TẬP KIẾN THỨC CÂU BỊ ĐỘNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

1. Lý thuyết

1.1. Thể bị động là gì?

Công thức bị động: to be + V3/V-ed

trong đó, to be chia theo thì của động từ chủ động, V3/V-ed là dạng quá khứ phân từ của động từ chủ động

Thể bị động là thể động từ ngược lại với thể chủ động: chủ ngữ "bị" làm gì đó thay vì chủ ngữ làm gì đó.

Trong tiếng Việt, chúng ta có thể tạo ra thể bị động bằng cách thêm từ "bị" hoặc "được" vào trước động từ

Thể bị động của tiếng Anh thì phụ thuộc vào dạng (form) hay thì (tense) của động từ đó, ví dụ:

  • Dạng V-ing của động từ: writing → being written
  • Thì hiện tại hoàn thành: have written → have been written

Vậy làm sao để chúng ta chuyển từ thể chủ động sang thể bị động?

Trước hết, bạn xem động từ ở thể chủ động:

  1. Xác định động từ đang ở dạng hay thì nào?
  2. Động từ này có dạng nguyên mẫu là gì?

Sau đó, chuyển sang thể bị động:

  1. Chia động từ to be theo dạng hoặc thì của thể chủ động.
  2. Động từ đổi sang dạng V3/V-ed (hay còn gọi là quá khứ phân từ).
  3. Sau đó ghép to be (đã chia động từ) và V3/V-ed lại với nhau, chúng ta có thể bị động.

Chúng ta hãy cùng xem một số ví dụ để hiểu rõ hơn cách tạo thể bị động ở trên nhé:

Ví dụ 1: writing

  1. Động từ đang ở dạng V-ing.
  2. Động từ nguyên mẫu là write.

Chuyển sang thể bị động:

  1. Động từ to be chia ở dạng V-ing: being.
  2. Động từ write đổi sang dạng V3/V-ed: written.
  3. Ghép lại với nhau: being written.

Ví dụ 2: was eating

  1. Động từ đang ở thì quá khứ tiếp diễn (cho danh từ số ít).
  2. Động từ nguyên mẫu là eat.

Chuyển sang thể bị động:

  1. Động từ to be chia ở thì quá khứ tiếp diễn (cho danh từ số ít): was being
  2. Động từ eat đổi sang dạng V3/V-ed: eaten.
  3. Ghép lại với nhau: was being eaten.

Ví dụ 3: will have finished

  1. Động từ đang ở thì tương lai hoàn thành.
  2. Động từ nguyên mẫu là finish.

Chuyển sang thể bị động:

  1. Động từ to be chia ở thì tương lai hoàn thành (cho danh từ số ít): will have been.
  2. Động từ finish đổi sang dạng V3/V-ed: finished.
  3. Ghép lại với nhau: will have been finished.

Dưới đây là ví dụ cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho tất cả 4 dạng và 12 thì của động từ write nếu bạn cần tham khảo thêm:

Dạng / Thì

Thể chủ động

Thể bị động

Dạng nguyên mẫu

write

written

Dạng To + Verb

to write

to be written

Dạng V-ing

writing

being written

Dạng V3/V-ed

(không có)

(không có)

Thì hiện tại đơn

write/writes

am/is/are written

Thì hiện tại tiếp diễn

am/is/are writing

am/is/are being written

Thì hiện tại hoàn thành

have/has written

have/has been written

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

have/has been writing

have/has been being written

Thì quá khứ đơn

wrote

was/were written

Thì quá khứ tiếp diễn

was/were writing

was/were being written

Thì quá khứ hoàn thành

had written

had been written

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

had been writing

had been being written

Thì tương lai đơn

will write

will be written

Thì tương lai tiếp diễn

will be writing

will be being written

Thì tương lai hoàn thành

will have written

will have been written

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

will have been writing

will have been being written

1.2. Cách viết câu bị động trong tiếng Anh

2 lý do phải dùng câu bị động:

  • Nhấn mạnh vào đối tượng bị tác động
  • Chủ thể thực hiện hành động không rõ ràng, không quan trọng hoặc không muốn đề cập đến.

Công thức câu bị động: [Đối tượng bị tác động] + [Động từ bị động] + by [Chủ thể thực hiện hành động]

Khi nào dùng câu bị động?

Trường hợp 1: Dùng để nhấn mạnh vào đối tượng bị tác động bởi một hành động, thay vì chủ thể gây ra hành động.

  • Chủ động: A dog bit my son.

   → chủ thể gây ra hành động là "a dog"

   → Một con chó đã cắn con trai tôi.

  • Bị động: My son was bitten by a dog

   → nhấn mạnh đối tượng bị tác động "my son"

   → Con trai tôi đã bị chó cắn.

  • Chủ động: Mark has tricked me.

   → chủ thể gây ra hành động là "Mark"

   → Mark đã lừa tôi.

  • Bị động: I have been tricked by Mark.

   → nhấn mạnh đối tượng bị tác động "I"

   → Tôi bị Mark lừa.

Trường hợp 2: Khi chủ thể gây ra hành động trong câu không rõ là ai, không quan trọng hoặc không muốn đề cập đến.

  • My credit card has been stolen!

   → Thẻ tin dụng của tôi bị trộm.

   → Ta không biết ai là người lấy trộm.

  • A mistake was made.

   → Có một lỗi sai phạm.

   → Người nói không biết hoặc không muốn chỉ rõ ai là người gây lỗi.

Tuy nhiên chúng ta cũng nên lưu ý là, ngoài 2 trường hợp này ra thì chúng ta vẫn nên ưu tiên dùng câu chủ động cho các trường hợp bình thường, bởi vì nếu dùng câu bị động sẽ không tự nhiên bằng.

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

  • Bước 1: Tìm tân ngữ của câu chủ động, viết lại thành chủ ngữ.
  • Bước 2: Xác định động từ chia ở thì (tense) của câu, rồi chuyển nó thành thể bị động như đã học ở trên mục 1.
  • Bước 3: Xác định chủ ngữ của câu chủ động, chuyển ra cuối câu và thêm by vào phía trước.

   → Lưu ý là chúng ta có thể bỏ những chủ ngữ mơ hồ, chẳng hạn như by people, by someone, by a woman, by him, vân vân...

Ví dụ chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:

  • Annalise ate the cheese cake.

   = Annalise đã ăn cái bánh phô mai.

   → The cheese cake was eaten (by Annalise).

   = Cái bánh phô mai đã bị (Annalise) ăn.

  • Patrick is using Tim's computer.

   = Patrick đang sử dụng máy tính của Tim.

   → Tim's computer is being used (by Patrick).

   = Máy tính của Tim đang được (Patrick) sử dụng.

  • Mary hasn't read his letter yet.

   = Mary chưa đọc thư của anh ấy.

    → His letter hasn't been read (by Mary) yet.

   = Thư của anh ấy chưa được (Mary) đọc.

  • He will finish the report soon.

   = Anh ấy sẽ làm xong bản báo cáo sớm.

   → The report will be finished soon.

   = Bản báo cáo sẽ được làm xong sớm.

Ngay cả câu hỏi (câu nghi vấn) cũng có thể áp dụng cách chuyển trên:

  • How many languages do people speak in Canada?

   = Người ta nói bao nhiêu ngôn ngữ ở Canada?

   → How many languages are spoken in Canada?

   = Có bao nhiêu ngôn ngữ được nói ở Canada?

  • Should they print this out for you?

   = Họ có nên in cái này ra cho bạn không?

   → Should this be printed out for you?

   = Cái này có nên được in ra cho bạn không?

1.3. Điều kiện để chuyển được từ câu chủ động sang câu bị động

Từ công thức câu bị động trên, ta thấy được là Tân ngữ của câu chủ động sẽ được chuyển thành Chủ ngữ của câu bị động. Do đó, trong trường hợp câu ở chủ động KHÔNG có tân ngữ thì KHÔNG THỂ chuyển được thành câu bị động. 

Ví dụ:

  • The sun rises in the East.

   → Mặt trời mọc ở hướng đông.

   → không có tân ngữ nên không chuyển được.

  • She arrived late for the meeting.

   → Cô ấy đến buổi họp trễ.

   → không có tân ngữ nên không chuyển được.

1.4. Một số lưu ý khác về câu bị động

Lưu ý 1: Khi câu chủ động có động từ chính đi kèm với một giới từ, giới từ phải được giữ nguyên khi chuyển sang câu bị động.

  • They looked for the baby.

   → The baby was looked for.

  • The technician is setting up the computer

   → The computer is being set up (by the technician).

Lưu ý 2: Thỉnh thoảng, chúng ta cũng có thể sử dụng to get thay cho to be trong câu bị động.

  • He was kicked in the face by accident.
  • He got kicked in the face by accident.
  • Cả 2 câu trên đều có nghĩa là: "Anh ấy vô tình bị đá vào mặt".

Lưu ý 3: Nếu câu chủ động có 2 tân ngữ thì có 2 cách để chuyển sang câu bị động

Ví dụ:

  • They gave her a new book.

   → Câu này có 2 tân ngữ: her và new book

Thực tế câu này cũng có thể viết lại như sau:

  • They gave a book to her.

   → a book là tân ngữ của gaveher là tân ngữ của to

Như vậy, ví dụ này có thể được chuyển sang câu bị động như sau:

  • They gave her a new book.

    → A new book was given to her.

  • They gave her a new book.

    → She was given a book.

1.5. Vị trí của cụm từ chỉ nơi chốn và thời gian so với "by..."

Với các câu chủ động có cụm từ chỉ nơi chốn và thời gian so với by... thì trong câu bị động, chúng ta có thể đặt cụm từ chỉ nơi chốn và thời gian trước hay sau by... đều đúng ngữ pháp và không có sự khác biệt nhiều về nghĩa.

Ví dụ:

  • Sophie baked the cake this morning

   → The cake was baked this morning by Sophie 

hoặc The cake was baked by Sophie this morning.

  • Ryan wrote the report at home.

   → The report was written at home by Ryan 

hoặc The report was written by Ryan at home.

2. Bài tập

2.1.Chuyển các câu sau sang dạng bị động, với các từ cho sẵn

1. Somebody cleans the room every day. (The room)

2. Lisa repaired the roof. (had)

3. Did someone make those curtains for you?’ (have)

4. It’s impossible to take the tooth out. (can’t)

5. Amy’s colleagues gave her a present when she retired. (given)

6. Nobody told me about the meeting. (I)

7. How much will they pay you for your work? (you)

8. I think you should have someone cut your hair short. (get)

9. Has anybody show you what to do? (Have you)

10. It is expected that the strike will end soon. (the strike)

11. I need to paint the wall. (the wall)

12. It is necessary to complete the work. (must)

13. It’s his duty to look after his children. (supposed)

14. My husband heard their conversation all night. (talk)

15. My husband watch them fighting on the street when he passed by. (watched)

2.2. Đổi các câu dưới đây từ thể chủ động sang thể bị động

1 – Somebody has taken my briefcase.

2 – The teacher returned our written work to us.

3 – She finished her report yesterday afternoon.

4 – The mad dog bit the little boy.

5 – The police have arrested five suspects.

6 – The doctor ordered him to take a long rest.

7 – Lightning struck the house.

8 – They didn’t allow Tom to take these books home.

9 – The teacher won’t correct exercises tomorrow.

10 – Marry has operated on Tom since 10 o’clock.

11 – People speak English in almost every corner of the world.

12 – They didn’t look after the children properly.

13 – Nobody swept this street last week.

14 – People drink a great deal of tea in England.

15 – The boys broke the window and took away some pictures.

16 – People spend a lot of money on advertising everyday.

17 – They may use this room for class.

18 – The teacher is going to tell a story.

19 – Marry is cutting the cake with a sharp knife.

20 – She used to pull my hat over my eyes.

2.3. Chuyển các câu sau sang bị động

1. My father takes care of our garden every morning.

2. John invited Tim to his bachelor party 2 days ago.

3. Her sister is preparing brunch in the kitchen.

4. We should clean our teeth twice a day.

5. Our teachers have explained the English grammar.

6. Some drunk drivers caused the accident

7. They will visit their parents next month.

8. The manager didn’t phone the secretary this morning.

9. Did she buy this beautiful shirt?

10. I won’t miss her anymore

11. The German didn’t build this factory during the Second World War.

12. The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.

13. Jack had fed the cats before she went to the cinema.

14. The students have discussed the pollution problems since last week.

15. Have the thieves stole the most valuable painting in the national museum?

16. BBC will interview the new president on TV tomorrow.

17. How many languages do they speak in Canada?

18. Are you going to wash those shoes?

19. He has broken his ankle in a football match.

20. Have you finished the above sentences?

2.4. Chọn câu bị động chính xác

1. Chọn câu passive voice đúng

A. The note was written what with?

B. What was the note written with?

C. With what was the note written

2. She………………………..to the university’s graduation ceremony

A. Are invited

B. Has been invited

C. Have been invited

3. I…………………….

A. Was let go

B. Was let go to

C. Was let to go

4. The first iphone……………….in 2007

A. Is released to public

B. Was released to public

C. Will be released to public

5. The project………………….

A. Is said to fail

B. Is said to be failed

C. Is said to have failed

3. Đáp án

3.1.

1. The room is cleaned every day.

2. Lisa had the roof repaired.

3. ‘Did you have those curtains made?’

4. The tooth can’t be taken out.

5. Amy was given a present by her colleagues when she retired,

6. I wasn’t told about the meeting.

7. How much will you be paid for your work?

8. I think you should get your hair cut short.

9. Have you been shown what to do?

10. The strike is expected to end soon.

11. The wall needs to be painted.|The wall needs painting.

12. The work must be completed.

13. He is supposed to look after his children.

14. They were heard to talk all night.

15. They were watched fighting on the street by my husband when he passed by.

3.2.

1 – My briefcase has been taken.

2 – Our written work was returned to us by the teacher.

3 – Her report was finished yesterday afternoon.

4 – The little boy was bitten by the mad dog.

5 – Five suspects have been arrested by the police.

6 – He was ordered to take a long rest by the doctor.

7 – The house was struck by lightning.

8 – Tom wasn’t allowed to take these books home.

9 – Exercises won’t be corrected by the teacher tomorrow.

10 – Tom has been operated by Mary since 10 o’clock.

11 – English is spoken in almost every corner of the world.

12 – The children weren’t properly looked after.

13 – This street wasn’t swept last week.

14 – A great deal of tea is drunk in England.

15 – The window was broken and some pictures were taken away by the boy.

16 – A lot of money is spent on advertising everyday.

17 – This room may be used for class.

18 – A story is going to be told by the teacher.

19 – The cake is being cut with a sharp knife by Mary.

20 – My hat used to be pulled over my eyes.

3.3.

1. Our garden is taken care of by my father

2. Tim was invited to John’s bachelor party 2 days ago

3. Brunch is being prepared by her sister in the kitchen

4. Our teeth should be cleaned twice a day

5. The English grammar have been explained by our teachers

6. The accident was caused by some drunk drivers

7. Their parents will be visited next month

8. The secretary wasn’t phoned by the manager this morning

9. Was this beautiful shirt bought by her?

10. She won’t be missed anymore

11. This factory wasn't built (by the Greens) during the Second World War.

12. This house and these cars are going to be painted for Christmas day by the Greens.

13. The cats had been fed (by Ann) before she went to the cinema.

14. The pollution problems have been discussed (by the students) since last week.

15. Has the most valuable painting in the national museum been stolen (by the thieves).

16. The new president will be interviewed by BBC on TV tomorrow.

17. How many languages are spoken in Canada (by them)?

18. Are those shoes going to be washed?

19. His ankle has been broken in a football match(by him).

20. Have the above sentences been finished?

3.4.

1. B  2. B  3. A  4. B  5. C

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Ôn tập kiến thức câu bị động từ cơ bản đến nâng cao. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON