YOMEDIA

Tổng hợp các động từ khiếm khuyết trong Tiếng Anh và bài tập kèm theo

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu đến các em Tổng hợp các động từ khiếm khuyết trong Tiếng Anh và bài tập kèm theo nhằm giúp các em có cơ hội luyện tập và củng cố kiến thức đã học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em. Mời các em cùng tham khảo nhé!

ADSENSE

TỔNG HỢP CÁC ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT TRONG TIẾNG ANH

VÀ BÀI TẬP KÈM THEO

1. Lý thuyết

1.1. Động từ khiếm khuyết là gì? (Modal Verbs)

Động từ khiếm khuyết là những động từ được dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, nghĩa vụ, sự cho phép...

Động từ khiếm khuyết thông dụng trong tiếng Anh bao gồm các từ:

  • can
  • could
  • may
  • might
  • will
  • would
  • must
  • shall
  • should
  • ought to

1.2. Đặc điểm của động từ khiếm khuyết

- Luôn phải có một động từ nguyên mẫu theo sau

  • He must be at home right now. = Anh ấy chắc hẳn phải đang ở nhà.
    Động từ nguyên mẫu be theo sau động từ khiếm khuyết must
  • She should listen to her parents' advice. = Cô ấy nên nghe lời khuyên của bố mẹ.
    Động từ nguyên mẫu listen theo sau động từ khiếm khuyết should

- Không bao giờ thay đổi hình thức theo chủ ngữ

Các động từ bình thường phải thêm -s hay -es nếu chủ ngữ là danh từ số ít, nhưng động từ khiếm khuyết thì không thay đổi hình thức gì cả.

  • can run fast. = Tôi có thể chạy nhanh.
  • She can go home now. = Cô ấy có thể về nhà bây giờ.
  • All students can do their homework next week. = Tất cả học sinh có thể làm bài tập về nhà vào tuần sau.

Như ta có thể thấy ở các ví dụ trên, động từ khiếm khuyết can không thay đổi hình thức, cho dù chủ ngữ có là số ít hay số nhiều đi nữa. 

- Khi phủ định thì không cần trợ động từ mà chỉ cần thêm "not" trực tiếp vào phía sau

Ta có thể so sánh 2 ví dụ sau:

  • He lies to his friends. → He does not lie to his friends. (mượn trợ động từ to do)
  • He should lie to his friends. → He should not lie to his friends. (không cần trợ động từ)

- Khi đặt câu hỏi thì không cần trợ động từ mà chỉ cần đảo động từ khiếm khuyết ra trước chủ ngữ

Ta có thể so sánh 2 ví dụ sau:

  • He speaks English. → Does he speak English?
  • He can speak English → Can he speak English?

- Không có các dạng V-ing, V-ed, To Verb

Khác với những động từ bình thường, động từ khiếm khuyết chỉ có một dạng duy nhất là dạng nguyên mẫu.

Ví dụ: động từ khiếm khuyết must không có dạng mustingmusted hay to must. 

1.3. Các chức năng của các động từ khiếm khuyết

- Khả năng xảy ra

Chúng ta dùng các động từ can, must, may, might để phỏng đoán khả năng xảy ra một việc việc nào đó.

Mức độ chắc chắn giảm dần: must, can, may, might.

  • Learning English can be hard to some.
    Việc học tiếng Anh có thể khó khăn với một số người.
  • It's snowing outside. It must be cold.
    Ở ngoài đang có tuyết. Chắc hẳn là lạnh lắm.

- Khả năng, năng lực, kỹ năng

Chúng ta dùng các động từ can  could để nói về khả năng, năng lực.

Can dùng khi nói về khả năng ở hiện tại, còn could dùng khi nói về khả năng trong quá khứ.

  • He can't speak Korean.
    Anh ấy không biết nói tiếng Hàn Quốc.
  • My grandfather could swim fast when he was a young boy.
    Ông của tôi có thể bơi nhanh lúc ông còn nhỏ. 

- Nghĩa vụ, lời khuyên

Chúng ta dùng các động từ must, ought to, should để thể hiện ý phải làm hay nên làm cái gì đó.

Mức độ bắt buộc giảm dần: must, ought to, should

  • Students must do their homework.
    Học sinh phải làm bài tập về nhà.
  • You should visit your parents often.
    Bạn nên thường xuyên đến thăm cha mẹ.

- Cho phép và xin phép

Chúng ta dùng các động từ may, might, can, could để thể hiện sự cho phép làm việc gì đó.

  • You may not eat or drink in the library.
    Bạn không được ăn uống trong thư viện.
  • Could I go home early today?
    Hôm nay tôi có được phép về nhà sớm không? 

- Yêu cầu, lời mời lịch sự

Chúng ta dùng các động từ can, could, will, would, shall trong các yêu cầu hay lời mời lịch sự.

  • Could you help me with this?
    Bạn có thể giúp tôi chuyện này được không?
  • Would you like some coffee?
    Bạn có muốn uống cà phê không?

- Ý muốn, lời hứa

Chúng ta dùng các động từ will để thể hiện ý muốn làm gì hoặc hứa làm gì.

  • will stay here with you.
    Tôi sẽ ở đây với bạn.

- Thói quen

Chúng ta dùng các động từ will  would để nói về thói quen trong hiện tại (will) hoặc quá khứ (would).

  • When I was little, I would play outside all day.
    Khi tôi còn nhỏ, tôi thường hay chơi đùa ở ngoài cả ngày.
  • Tim will always be late!
    Tim lúc nào cũng tới trễ!

1.4. Tổng hợp tất cả các động từ khiếm khuyết thông dụng

 

Cách dùng

Ví dụ

can

  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại: có thể xảy ra
  • nói về khả năng, năng lực ở hiện tại: có thể làm được gì đó
  • cho phép hoặc xin phép: được phép làm gì đó
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • Learning English can be hard to some.
  • He can speak French.
  • They can go home now.
  • Can you help me with this?

could

  • nói về khả năng, năng lực trong quá khứ: có thể làm được gì đó
  • cho phép hoặc xin phép một cách lịch sự: được phép làm gì đó
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • She couldn't remember his name.
  • Could I open the window?
  • Could you turn on the lights, please?

may

  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại: có thể xảy ra
  • cho phép hoặc xin phép
  • It may take two hours.
  • She may not leave until he says so.

might

  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại: có thể xảy ra
  • cho phép hoặc xin phép
  • It might rain.
  • Might I use your phone?

must

  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại: gần như chắc chắn xảy ra
  • bắt buộc phải làm gì đó

Lưu ý: must not = bắt buộc không được làm gì đó

  • It must be hot outside.
  • He must write the report now.

ought to

  • nên làm gì đó
  • They ought to apologize.

shall

  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
    Lưu ý: chỉ dùng cho ngôi I và we
  • Shall we dance?

should

  • nên làm gì đó
  • You should wait here.

will

  • sự việc sẽ xảy ra sau thời điểm hiện tại (thì tương lai đơn)
  • thói quen ở hiện tại
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • thể hiện ý muốn, đưa ra một lời hứa
  • She will send me a letter soon.
  • Tim will always be late!
  • Will you marry me?
  • will never leave you alone.

would

  • sự việc sẽ xảy ra sau một thời điểm trong quá khứ
  • thói quen trong quá khứ
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • She said she would send me a letter soon.
  • When I was little, I would play outside all day.
  • Would you go and wait outside for a bit?

1.5. Dạng quá khứ của các động từ khiếm khuyết

- Can - Could - Could have

Could và could have là 2 dạng quá khứ của can. Vậy chúng có gì khác nhau?

  • could: đã có khả năng làm được trong quá khứ, còn bây giờ thì không làm được nữa
  • could have: đã có khả năng làm được trong quá khứ, nhưng vì một lý do nào đó mà lúc đó đã không làm vậy

Ví dụ:

  • could run faster: Lúc trước tôi có thể chạy nhanh hơn, còn bây giờ thì tôi không chạy nhanh hơn được.
  • could have run faster: Tôi (đáng lẽ ra) đã có thể chạy nhanh hơn, nhưng vì một lý do nào đó mà lúc đó tôi đã không chạy nhanh hơn. 

- May - Might - May have - Might have

May có 2 nghĩa chính, và dạng quá khứ của may tùy thuộc vào nghĩa của nó:

  • might: dùng thay thế cho may khi tường thuật lại một lời xin phép.
    • I asked him "May I come in?" → I asked him if I might come in.
  • may have và might have: dùng để phỏng đoán một việc đã có thể xảy ra rồi
    • The bus might have left. → Xe buýt có thể đã rời đi rồi.

Như vậy, khi nào may có nghĩa xin phép thì dạng quá khứ là might, còn khi nào may có nghĩa phỏng đoán thì dạng quá khứ là may have hoặc might have.

- Must - Must have - Had to

Must có 2 nghĩa chính, và dạng quá khứ của must tùy thuộc vào nghĩa của nó:

  • must have: phỏng đoán một sự việc gần như chắc chắn đã xảy ra
    • She was trembling. It must have been very cold outside. → Cô ấy run cầm cập. Ở ngoài trời chắc hẳn đã rất lạnh.
  • had to: đã phải làm một việc gì đó trong quá khứ
    • had to clean the dishes all by myself yesterday → Hôm qua tôi đã phải rửa hết đống chén đĩa một mình.

- Should - Should have

Should có nghĩa là "nên làm gì đó" thì should have có nghĩa là "đáng lẽ ra đã phải làm gì đó".

  • should study harder. → Tôi nên học chăm chỉ hơn.
  • should have studied harder. → Đáng lẽ ra tôi đã phải học chăm chỉ hơn.

2. Bài tập

2.1. Hoàn thành những câu dưới đây theo các động từ: might, might not, must, mustn’t, can, can’t

1. Don’t stand up in the boat! You …………………. fall in the river!

2. You really …………………. start spending more time on your work.

3. That’s a really stupid idea! You …………………. be serious, surely!

4. Don’t be silly. You …………………. expect me to believe you!

5. I learn to fly! You …………………. be joking!

6. Sue says she’s stuck in traffic and she …………………. be late.

7. Tell Peter he. …………………. stay the night here if he wants to.

8. You …………………. realize it, but this is very important to me.

9. We’re not sure but we …………………. go to Prague for Christmas this year.

10. Bill cooked the lunch, so you …………………. expect anything special!

2.2. Viết lại các câu sau bằng các từ đã cho trong ngoặc

1. I think you should give up smoking immediately. (had)

I think you ……………………………………………………………………………..

2. I am sure you were surprised when you heard all the news (must)

You ………………………………………………………………….. when you heard the news

3. It’s very inconvenient if you can’t drive. (able)
…………………………………………………………………………………………..

4. Someone almost certainly broke the window on purpose. ( must)

The window ……………………………………………………………….. on purpose

5. I am sure that the cat is in the house somewhere. (must)

………………………………………………………………………………………………..

6. It is possible that one of the men died on the mountain. (may)

One of the men ……………………………………………………………………….. on the mountain.

7. It’s necessary for me to bring my passport. (have)

I ………………………………………………………………………………………..

8. It wasn’t necessary for you to do all this work (needn’t)

You ……………………………………………………………….. all this work

9. I am sure that John is not the thief. (can’t)

……………………………………………………………………………………………..

10. I’m sure you are very tired after working so hard. (must)

You ………………………………………………………………………. after working so hard.

2.3. Viết lại câu theo nghĩa tương tự bằng cách sử dụng các modal verb cho sẵn trong ngoặc

1.Perhaps Susan know the address. (may)

Susan ………………………………………………………………………….

2.The report must be on my desk tomorrow. (has)

The report …………………………………………………………………………………….

3.It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t)

Nancy …………………………………………………………………………………………

4.It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might)

Joanna ……………………………………………………………………..

5.I managed to finish all my work. (able)

I …………………………………………………………………………………..

6.The best thing for you to do is to sit down sit down. (better)

You ………………………………………………………………………..

2.4. Viết lại các câu sau bằng các từ đã cho

1. It was quite unnecessary for you to carry all those parcels home yourself.

You ……………………………………………………………………………………………

2. I’m sure it wasn’t Mrs. Mai you saw because she is in Boston.

It can’t ……………………………………………………………………………………

3. Maybe John’s working this weekend.

John ……………………………………………………………………………………

4. I didn’t apologize. That was wrong of me.

I should ……………………………………………………………………………

5. It wasn’t necessary for me to go out after all.

I needn’t ………………………………………………………………………………

6. I’m sure that you didn’t lock the front door. Here is the key.

You can’t ………………………………………………………………………………

7. It was careless of you to leave the windows open last night.

You shouldn’t ………………………………………………………………………………

8. I’m sure Alison made arrangement. I recognized her voice.

It must ……………………………………………………………………………

9. I’m sure he didn’t know that his brother was seriously ill.

He couldn’t possibly ………………………………………………………………

10. I am sure it was Judy that I saw in town this morning

It must ……………………………………………………………………………………

2.5. Điền vào chỗ trống với các modal verb: must have been, can’t(couldn’t) have been, have to/had to (be),  didn’t have to (be)

1. He knows a lot about flying plane. He …………….. a pilot when he was young.

2. John …………….. at the bank until 10, so he arrived here five minutes ago.

3. We had enough foreign currency left at the end of the holiday, so I …………….. buy any more.

4. There …………….. an accident on South Street because the road is closed off.

5. You …………….. waiting long. After all, I’m only five minutes late.

6. Vera …………….. at the supermarket this morning. I didn’t see her there.

7. When she …………….. at the hospital? Early this morning.

8. Monica knew exactly what to do. I …………….. tell her twice.

9. I left a message on your answer phone last night. You …………….. out.

10. The fire alarm went and we …………….. out of the building in two minutes.

3. Đáp án

3.1.

1. might

2. must

3. can

4. can’t

5. must

6. might

7. can

8. might not

9. might

0. mustn’t

3.2.

1. I think you had better give up smoking immediately.

2. You must have been surprised when you heard the news.

3. It is very inconvenient if you aren’t able to drive.

4. The window must have been broken on purpose.

5. I am sure that the cat must be in the house somewhere.

6. One of the men may have died on the mountain.

7. I have to bring my passport.

8. You needn’t have done all this work.

9. I am sure that John can’t be the thief.

10. You must be tired after working so hard.

3.3.

1.Susan may know the address.

2.The report has to be on my desk tomorrow.

3.Nancy didn’t need to clean the flat.

4.Joanna mightn’t have received my message.

5.I was able to finish all my work.

6.You had better sit down.

3.4.

1. You needn’t have carried all those parcels home yourself.

2. It can’t have been Mrs. Mai you saw because she is in Boston.

3. John may work this weekend

4. I should have apologized. That was wrong of me.

5. I needn’t have gone out after all.

6. You can’t have locked the front door. Here is the key.

7. You shouldn’t have left the windows open last night.

8. It must have been Alison who made arrangement. I recognized her voice.

9. He couldn’t possibly have known that his brother was seriously ill.

10. It must have been Judy that I saw in town this morning.

3.5.

1. must have been.

2. didn’t have to be.

3. didn’t have to.

4. must have been.

5. didn’t have to be.   

6. couldn’t have been.

7. have to be.

8. had to.

9. must have been.

10. had to be.

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng hợp các động từ khiếm khuyết trong Tiếng Anh và bài tập kèm theo. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF