YOMEDIA

Lý thuyết khái quát chuyên đề Vi sinh vật Sinh học 10 nâng cao

Tải về
 
NONE

Mời các bạn cùng tham khảo Lý thuyết khái quát về Vi sinh vật Sinh học 10 bao gồm các kiến thức về vi sinh vật nằm trong phần Ôn tập Chương Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả nhất. Mong rằng với tài liệu giúp các em ôn tập tốt nhất. Nội dung chi tiết tham khảo tại đây!

ATNETWORK
YOMEDIA

LÝ THYẾT KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬT SINH HỌC 10

VSV

ĐẶC ĐIỂM CHUNG

VAI TRÒ – TÁC HẠI

Mycoplasma

-Kích thước rất bé, có thể lọt qua phễu lọc vi khuẩn.

-Khuẩn lạc nhỏ.

-Nhân sơ, không có thành tế bào, màng tế bào có cholesterol.

-Sinh sản bằng phân đôi.

-Gây nhiều bệnh hiểm nghèo cho người và sinh vật (Viêm phổi, bệnh tiết niệu, bệnh sinh dục…)

Xạ khuẩn

-Hình sợi, hình tia, sợi có thể phân nhánh.

-Nhân sơ, kích thước nhỏ 0.2→1mm.

-Sợi vi khuẩn có 2 loại:

+Khuẩn ti cơ chất.

+Khuẩn ti khí sinh.

-Khuẩn lạc: bề mặt khô, bám chặt vào môi trường, không nhìn rõ cấu trúc sợi, có cấu trúc phóng xạ, mang nhiều màu sắc khác nhau.

-Sinh sản: Bằng ngoại bào tử.

-Sản xuất chất kháng sinh (streptomixin) và một số chất khác.

-Phân giải một số hợp chất khó phân giải như cellulose, linhin.

-Sản xuất trong công nghiệp enzyme.

Vi khuẩn lam

-Nhân sơ, đơn bào, hoặc đa bào.

-Thành tế bào: Glycopeptid

-Chứa không bào khí để dễ nổi.

-Dinh dưỡng; Quang tự dưỡng.

-Sinh sản: Phân cắt, đứt đoạn.

-Thức ăn cho động vật thuỷ sinh, là thức ăn giàu dinh dưỡng bổ sung.

-Cố định nitrogen không khí, tăng  lượng mùn cho đất.

-Sản xuất sinh khối, điều hoà không khí.

Động vật nguyên sinh

-Tổ chức cơ thể: Đơn bào nhân thực.

-Cấu trúc: Không có thành tế bào, chất dự trữ chủ yếu là glycogen, có roi hoặc không roi.

-Dinh dưỡng: Tự dưỡng hoặc dị dưỡng, tự do hoặc kí sinh gây bệnh. Khi gặp điều kiện bất lợi sẽ kết bào xác.

-Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi. Hữu tính bằng cách tiếp hợp.

-Là thànhh phần của động vật phù du → thức ăn cho cá, sinh vật khác.

-Gây bệnh ở người và động vật (Sốt rét cơn)…

Vi tảo

-Kích thước: Hiển vi.

-Tổ chức cơ thể: Đơn bào hoặc đa bào, nhân thực.

-Cấu tạo: Có roi hoặc không, thành cellulose dạng sợi mảnh. Lục lạp có sắc tố quang hợp chlorophyll, caroten.

-Dinh dưỡng; Tự dưỡng, phân bố rộng, chủ yếu sống trôi nổi trong nước.

-Sinh sản: Nhanh:

+Vô tính: Phân đôi, bào tử.

+Hữu tính: Giao tử

-Thức ăn cho động vật thuỷ sinh, làm giàu chất hữu cơ cho đất.

-Sản xuất thức ăn giàu protein, vitamine cho người và động vật.

-Xử lý nước thải đô thị, công nghiệp, y tế …

-Một số tảo có độc tính cao → gây chết hàng loạt động vật thuỷ sinh (Hiện tượng nước nở hoa)

Nấm men

-Hình thái: Hình cầu, bầu dục.

-Cấu tạo: đơn bào, đa bào dạng sợi, một số loại cấu tạo từ sợi nấm thật hoặc sợi nấm giả. Thành tế bào cấu tạo từ mannan glucan và nannan chitin.

-Tổ chức cơ thể: Nhân chuẩn.

-Dinh dưỡng: Kí sinh và hoại sinh.

-Sinh sản: Vô tính bằng nẩy chồi, phân cắt hoặc sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.

 

-Thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc chữa bệnh.

-Công nghiệp sản xuất bia, rượu, cồn, men bánh mì, sản xuất sinh khối…

 

-Kí sinh gây hại cho người và động vật.

-Làm hư hỏng thực phẩm.

Nấm sợi

-Tế bào nhân chuẩn, hệ sợi nấm đường kính 3-5mm.

-Cấu tạo: Phân nhánh, không có vách ngang, có thể hình thành sợi cộng bào. Thành tế bào có cấu trúc khác nhau, tuỳ nhóm: Hemicellulose, chitin.

-Dinh dưỡng: Hoại sinh hoặc kí sinh.

-Sinh sản: Vô tính bằng đứt đoạn, bào tử hoặc sinh sản hữu tính.

-Sản xuất thức ăn giàu protein và vitamine.

-Sản xuất thuốc kháng sinh và vitamine.

-Sản xuất các loại hoá chất như GA, AIA…

 

-Kí sinh gây bệnh ở người và động vật, thực vật.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhan doi cua tao mat (euglena)   

1.VD:

  • Nhân sơ: VK lam, VK lao, E.coli…
  • Thực vật nguyên sinh: Tảo lục dạng sợi, tảo lục đơn bào…
  • Động vật nguyên sinh: Trùng cỏ, trùng amip…
  • Nấm: Nấm men, nấm sợi mốc tương…

2. Định nghĩa:

Là những sinh vật có kích thước rất nhỏ, chỉ quan sát được dưới dưới kính hiển vi.

3. Đặc điểm:

  • Tổ chức cơ thể: Kích thước rất nhỏ bé, đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, 1 số là tập hợp đơn bào.
  • Dinh dưỡng: Hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh → sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • Phạm vi loài: Chủ yếu thuộc 3 giới Khởi sinh, Nguyên sinh và giới Nấm.
  • Phạm vi phân bố: Rộng, ở hầu hết mọi nơi và các loại môi trường khác nhau.
Trên đây là nội dung Lý thuyết khái quát về Vi sinh vật Sinh học 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON