Mời các em học sinh lớp 11 cùng tham khảo tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK Toán 11 nâng cao Chương 4 Bài 3 Dãy số có giới hạn vô cực do HỌC247 tổng hợp và biên soạn dưới đây. Nội dung tài liệu bao gồm phương pháp giải và đáp án gợi ý được trình bày một cách khoa học và dễ hiểu, giúp các em dễ dàng vận dụng, nâng cao kỹ năng làm bài. Chúc các em học tốt!
Bài 11 trang 142 SGK Toán 11 nâng cao
Tìm giới hạn của các dãy số (un) với:
a) \({u_n} = - 2{n^3} + 3n + 5\)
b) \({u_n} = \sqrt {3{n^4} + 5{n^3} - 7n} \)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Ta có \({u_n} = {n^3}\left( { - 2 + \frac{3}{{{n^2}}} + \frac{5}{{{n^3}}}} \right)\)
Vì \(\lim {n^3} = + \infty \) và \(\lim \left( { - 2 + \frac{3}{{{n^2}}} + \frac{5}{{{n^3}}}} \right) = - 2 < 0\) nên \(\lim {u_n} = - \infty \)
Câu b:
Ta có \({u_n} = {n^2}\sqrt {3 + \frac{5}{n} - \frac{7}{{{n^3}}}} \)
Vì \(\lim {n^2} = + \infty \) và \(\lim \sqrt {3 + \frac{5}{n} - \frac{7}{{{n^3}}}} = \sqrt 3 > 0\) nên \(\lim {u_n} = + \infty \)
Bài 12 trang 142 SGK Toán 11 nâng cao
Tìm giới hạn của các dãy số (un) với:
a) \({u_n} = \frac{{ - 2{n^3} + 3n - 2}}{{3n - 2}}\)
b) \({u_n} = \frac{{\sqrt[3]{{{n^5} - 7{n^3} - 5n + 8}}}}{{n + 12}}\)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Ta có \({u_n} = \frac{{{n^3}\left( { - 2 + \frac{3}{{{n^2}}} - \frac{2}{{{n^3}}}} \right)}}{{{n^3}\left( {\frac{3}{{{n^2}}} - \frac{2}{{{n^3}}}} \right)}} = \frac{{ - 2 + \frac{3}{{{n^2}}} - \frac{2}{{{n^3}}}}}{{\frac{3}{{{n^2}}} - \frac{2}{{{n^3}}}}}\)
Vì \(\lim \left( { - 2 + \frac{3}{{{n^2}}} - \frac{2}{{{n^3}}}} \right) = - 2 < 0,\lim \left( {\frac{3}{{{n^2}}} - \frac{2}{{{n^3}}}} \right) = 0\) nên \(\lim {u_n} = - \infty \)
Câu b:
Chia tử và mẫu của phân thức cho n, ta được:
\({u_n} = \frac{{n\sqrt[3]{{1 - \frac{7}{{{n^3}}} - \frac{5}{{{n^5}}} + \frac{8}{{{n^6}}}}}}}{{1 + \frac{{12}}{n}}}\)
Vì \(\lim n\sqrt[3]{{1 - \frac{7}{{{n^3}}} - \frac{5}{{{n^5}}} + \frac{8}{{{n^6}}}}} = + \infty ,\lim \left( {1 + \frac{{12}}{n}} \right) = 1 > 0\) nên \(\lim {u_n} = + \infty \).
Bài 13 trang 142 SGK Toán 11 nâng cao
Tìm các giới hạn sau:
a. \(lim (2n+\cos n)\)
b. \(\lim \left( {\frac{1}{2}{n^2} - 3\sin 2n + 5} \right)\)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
2n + \cos n = n\left( {2 + \frac{{\cos n}}{n}} \right)\\
\left| {\frac{{\cos n}}{n}} \right| \le \frac{1}{n},\lim \frac{1}{n} = 0 \Rightarrow \lim \frac{{\cos n}}{n} = 0
\end{array}\)
Do đó \(\lim \left( {2 + \frac{{\cos n}}{n}} \right) = 2 > 0\) và \(\lim n = + \infty \)
Suy ra \(\lim \left( {2n + \cos n} \right) = + \infty \)
Câu b:
\(\lim \left( {\frac{1}{2}{n^2} - 3\sin 2n + 5} \right) = \lim {n^2}\left( {\frac{1}{2} - \frac{{3\sin 2n}}{{{n^2}}} + \frac{5}{{{n^2}}}} \right) = + \infty \)
(vì \(\lim {n^2} = + \infty ,\lim \left( {\frac{1}{2} - \frac{{3\sin 2n}}{{{n^2}}} + \frac{5}{{{n^2}}}} \right) = \frac{1}{2} > 0\))
Bài 14 trang 142 SGK Toán 11 nâng cao
Chứng minh rằng nếu q > 1 thì \(\lim {q^n} = + \infty \).
Hướng dẫn giải:
Ta có:
\(\lim {\left( {\frac{1}{q}} \right)^n} = 0\) (do q > 1) mà q > 0 nên \(\lim {q^n} = + \infty \).
Bài 15 trang 142 SGK Toán 11 nâng cao
Tìm giới hạn của các dãy số (un) với:
a) \({u_n} = \frac{{{3^n} + 1}}{{{2^n} - 1}}\)
b) \({u_n} = {2^n} - {3^n}\)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Chia cả tử và mẫu cho 3n ta được: \({u_n} = \frac{{1 + {{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^n}}}{{{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^n} - {{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^n}}}\)
Vì \(\lim \left[ {1 + {{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^n}} \right] = 1 > 0,lim\left[ {{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^n} - {{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^n}} \right] = 0\) nên \(\lim {u_n} = + \infty \)
Câu b:
Ta có \({u_n} = {3^n}\left[ {{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^n} - 1} \right]\)
Vì \(\lim {3^n} = + \infty ,\lim \left[ {{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^n} - 1} \right] = - 1 < 0\) nên \(\lim {u_n} = - \infty \)
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Toán 11 Chương 4 Bài 3 Dãy số có giới hạn vô cực với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt.
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm