Mời các em học sinh lớp 11 cùng tham khảo tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK Toán 11 nâng cao Chương 1 Bài 3 Một số dạng phương trình lượng giác đơn giản do HỌC247 tổng hợp và biên soạn dưới đây. Nội dung tài liệu bao gồm phương pháp giải và đáp án gợi ý được trình bày một cách khoa học và dễ hiểu, giúp các em dễ dàng vận dụng, nâng cao kỹ năng làm bài. Chúc các em học tốt!
Bài 27 trang 41 SGK Toán 11 nâng cao
Bài 28 trang 41 SGK Toán 11 nâng cao
Bài 29 trang 41 SGK Toán 11 nâng cao
Bài 30 trang 41 SGK Toán 11 nâng cao
Bài 31 trang 41 SGK Toán 11 nâng cao
Bài 32 trang 42 SGK Toán 11 nâng cao
Bài 33 trang 42 SGK Toán 11 nâng cao
Bài 34 trang 42 SGK Toán 11 nâng cao
Bài 27 trang 41 SGK Toán 11 nâng cao
Giải các phương trình sau:
a) 2cosx−√3=02cosx−√3=0
b) √3tan3x−3=0√3tan3x−3=0
c) (sinx+1)(2cos2x−√2)=0(sinx+1)(2cos2x−√2)=0
Hướng dẫn giải:
Câu a:
2cosx−√3=0⇔cosx=√32⇔cosx=cosπ6⇔x=±π6+k2π,k∈Z2cosx−√3=0⇔cosx=√32⇔cosx=cosπ6⇔x=±π6+k2π,k∈Z
Câu b:
√3tan3x−3=0⇔tan3x=√3⇔tan3x=tanπ3⇔3x=π3+kπ⇔x=π9+kπ3,k∈Z√3tan3x−3=0⇔tan3x=√3⇔tan3x=tanπ3⇔3x=π3+kπ⇔x=π9+kπ3,k∈Z
Câu c:
(sinx+1)(2cos2x−√2)=0⇔[sinx+1=02cos2x−√2=0⇔[sinx=−1cos2x=√22⇔[x=−π2+k2π2x=±π4+k2π⇔[x=−π2+k2πx=±π8+kπ(sinx+1)(2cos2x−√2)=0⇔[sinx+1=02cos2x−√2=0⇔[sinx=−1cos2x=√22⇔[x=−π2+k2π2x=±π4+k2π⇔[x=−π2+k2πx=±π8+kπ
Bài 28 trang 41 SGK Toán 11 nâng cao
Giải các phương trình sau:
a) 2cos2x−3cosx+1=02cos2x−3cosx+1=0
b) cos2x+sinx+1=0cos2x+sinx+1=0
c) √3tan2x−(1+√3)tanx+1=0√3tan2x−(1+√3)tanx+1=0
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Đặt t=cosx,|t|≤1t=cosx,|t|≤1, ta có:
2t2−3t+1=0⇔[t=1t=12⇔[cosx=1cosx=12⇔[x=k2πx=±π3+k2π(k∈Z)2t2−3t+1=0⇔[t=1t=12⇔[cosx=1cosx=12⇔[x=k2πx=±π3+k2π(k∈Z)
Câu b:
cos2x+sinx+1=0⇔1−sin2x+sinx+1=0⇔sin2x−sinx−2=0⇔[sinx=−1sinx=2(l)⇔x=−π2+k2πcos2x+sinx+1=0⇔1−sin2x+sinx+1=0⇔sin2x−sinx−2=0⇔[sinx=−1sinx=2(l)⇔x=−π2+k2π
Câu c:
√3tan2x−(1+√3)tanx+1=0⇔[tanx=1tanx=1√3⇔[x=π4+kπx=π6+kπ(k∈Z)√3tan2x−(1+√3)tanx+1=0⇔[tanx=1tanx=1√3⇔[x=π4+kπx=π6+kπ(k∈Z)
Bài 29 trang 41 SGK Toán 11 nâng cao
Giải các phương trình sau trên khoảng đã cho rồi dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi để tính gần đúng nghiệm của chúng (tính chính xác đến hàng phần trăm):
a. 3cos2x+10sinx+1=03cos2x+10sinx+1=0 trên (−π2;π2)(−π2;π2)
b. 4cos2x+3=04cos2x+3=0 trên (0;π2)(0;π2)
c. cot2x−3cotx−10=0cot2x−3cotx−10=0 trên (0;π)
d. 5−3tan3x = 0 trên (−π6;π6)(−π6;π6)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Ta có:
3cos2x+10sinx+1=0⇔−6sin2x+6sinx+4=0⇔[sinx=−13sinx=2(l)3cos2x+10sinx+1=0⇔−6sin2x+6sinx+4=0⇔[sinx=−13sinx=2(l)
Phương trình sinx=−13sinx=−13 có nghiệm gần đúng là x≈−0,34x≈−0,34
Câu b:
Ta thấy 0<x<π2⇔0<2x<π0<x<π2⇔0<2x<π. Với điều kiện đó, ta có:
4cos2x+3=0⇔cos2x=−34⇔2x=α⇔x=α24cos2x+3=0⇔cos2x=−34⇔2x=α⇔x=α2, trong đó α là số thực thuộc khoảng (0;π) thỏa mãn cosα=−34cosα=−34. Dùng bảng số hoặc máy tính, ta tìm được α≈2,42α≈2,42. Từ đó nghiệm gần đúng của phương trình là x=α2≈1,21x=α2≈1,21
Câu c:
cot2x−3cotx−10=0⇔[cotx=5cotx=−2cot2x−3cotx−10=0⇔[cotx=5cotx=−2
Nghiệm gần đúng của phương trình trong khoảng (0;π) là x≈0,2;x≈2,68x≈0,2;x≈2,68
Câu d:
x∈(−π6;π6)⇔3x∈(−π2;π2)x∈(−π6;π6)⇔3x∈(−π2;π2). Với điều kiện đó, ta có:
5−3tan3x=0⇔tan3x=53⇔3x=β⇔x=β35−3tan3x=0⇔tan3x=53⇔3x=β⇔x=β3,
Trong đó β là số thực thuộc khoảng (−π2;π2)(−π2;π2) thỏa mãn tanβ=53tanβ=53; bảng số hoặc máy tính cho ta β≈1,03β≈1,03. Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là x≈0,34x≈0,34.
Bài 30 trang 41 SGK Toán 11 nâng cao
Giải các phương trình sau:
a) 3cosx+4sinx=−53cosx+4sinx=−5
b) 2sin2x−2cos2x=√22sin2x−2cos2x=√2
c) 5sin2x−6cos2x=135sin2x−6cos2x=13
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Chia 2 vế phương trình cho √32+42=5√32+42=5 ta được:
35cosx+45sinx=−1⇔cosxcosα+sinxsinα=−135cosx+45sinx=−1⇔cosxcosα+sinxsinα=−1 (trong đó cosα=35,sinα=45cosα=35,sinα=45)
⇔cos(x−α)=−1⇔x−α=π+k2π⇔x=π+α+k2π,k∈Z⇔cos(x−α)=−1⇔x−α=π+k2π⇔x=π+α+k2π,k∈Z
Câu b:
Chia 2 vế phương trình cho √22+22=2√2√22+22=2√2 ta được:
1√2sin2x−1√2cos2x=12⇔sin2xcosπ4−cos2xsinπ4=12⇔sin(2x−π4)=12⇔[2x−π4=π6+k2π2x−π4=π−π6+k2π⇔[x=5π24+kπx=13π24+kπ(k∈Z)1√2sin2x−1√2cos2x=12⇔sin2xcosπ4−cos2xsinπ4=12⇔sin(2x−π4)=12⇔[2x−π4=π6+k2π2x−π4=π−π6+k2π⇔[x=5π24+kπx=13π24+kπ(k∈Z)
Câu c:
5sin2x−6cos2x=13⇔5sin2x−3(1+cos2x)=13⇔5sin2x−3cos2x=165sin2x−6cos2x=13⇔5sin2x−3(1+cos2x)=13⇔5sin2x−3cos2x=16
Chia 2 vế cho ta được:
5√34sin2x−3√34cos2x=16√345√34sin2x−3√34cos2x=16√34
Do (5√34)2+(3√34)2=1(5√34)2+(3√34)2=1 nên ta chọn được số αα sao cho cosα=5√34,sinα=3√34cosα=5√34,sinα=3√34
Do đó 5sin2x−6cos2x=13⇔sin(2x−α)=16√34>15sin2x−6cos2x=13⇔sin(2x−α)=16√34>1
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 31 trang 41 SGK Toán 11 nâng cao
Một vật nặng treo bởi một chiếc lò xo chuyển động lên xuống qua vị trí cân bằng. Khoảng cách h từ vật đó đến vị trí cân bằng ở thời điểm t giây được tính theo công thức h = |d| trong đó d = 5sin6t–4cos6t với d được tính bằng xentimet, ta quy ước rằng d > 0 khi vật ở phía trên vị trí cân bằng, d < 0 khi vật ở phía dưới vị trí cân bằng. Hỏi:
a. Ở thời điểm nào trong 1 giây đầu tiên, vật ở vị trí cân bằng?
b. Ở thời điểm nào trong 1 giây đầu tiên, vật ở xa vị trí cân bằng nhất?
(Tính chính xác đến 11001100 giây).
Hướng dẫn giải:
Ta có 5sin6t−4cos6t=√41(5√41sin6t−4√41cos6t)=√41sin(6t−α)5sin6t−4cos6t=√41(5√41sin6t−4√41cos6t)=√41sin(6t−α), trong đó số α được chọn sao cho cosα=5√41cosα=5√41 và sinα=4√41sinα=4√41. Sử dụng bảng số hoặc máy tính bỏ túi, ta chọn được α≈0,675α≈0,675.
Câu a:
Vật ở vị trí cân bằng khi d = 0, nghĩa là sin(6t–α) = 0
⇔t=α6+kπ6,k∈Z⇔t=α6+kπ6,k∈Z
Ta cần tìm k nguyên dương sao cho 0 ≤ t ≤ 1
0≤t≤1⇔0≤α6+kπ6≤1⇔−απ≤k≤6−απ0≤t≤1⇔0≤α6+kπ6≤1⇔−απ≤k≤6−απ
Với α≈0,675α≈0,675, ta thu được −0,215 < k < 1,7 nghĩa là k∈{0;1}k∈{0;1}. Vậy trong khoảng 1 giây đầu tiên, có hai thời điểm vật ở vị trí cân bằng là:
t≈α6≈0,11t≈α6≈0,11 (giây) và t=α6+π6≈0,64t=α6+π6≈0,64 (giây)
Câu b:
Vật ở xa vị trí cân bằng nhất khi và chỉ khi |d| nhận giá trị lớn nhất.
Điều đó xảy ra nếu sin(6t–α) = ±1. Ta có:
sin(6t−α)=±1⇔cos(6t−α)=0⇔t=α6+π12+kπ6sin(6t−α)=±1⇔cos(6t−α)=0⇔t=α6+π12+kπ6
Ta tìm k nguyên dương sao cho 0 ≤ t ≤ 1
0≤t≤1⇔0≤α6+π12+kπ6≤1⇔−απ−12≤k≤6−απ−120≤t≤1⇔0≤α6+π12+kπ6≤1⇔−απ−12≤k≤6−απ−12
Với α≈0,675α≈0,675, ta thu được −0,715 < k < 1,2; nghĩa là k ∈ {0;1}. Vậy trong khoảng 1 giây đầu tiên, có hai thời điểm vật ở xa vị trí cân bằng nhất là:
t=α6+π12≈0,37t=α6+π12≈0,37 (giây) và t=α6+π12+π6≈0,90t=α6+π12+π6≈0,90 (giây)
Bài 32 trang 42 SGK Toán 11 nâng cao
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức sau:
a. asinx+bcosx (a và b là hằng số, a2+b2 ≠ 0) ;
b. sin2x+sinxcosx+3cos2x;
c.Asin2x+Bsinxcosx+Ccos2x (A, B và C là hằng số).
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Ta có:
asinx+bcosx=√a2+b2(a√a2+b2sinx+b√a2+b2cosx)=√a2+b2(sinxcosα+sinαcosx)=√a2+b2sin(x+α)asinx+bcosx=√a2+b2(a√a2+b2sinx+b√a2+b2cosx)=√a2+b2(sinxcosα+sinαcosx)=√a2+b2sin(x+α) (trong đó sinα=b√a2+b2,cosα=a√a2+b2sinα=b√a2+b2,cosα=a√a2+b2)
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của asinx+bcosxx lần lượt là:
√a2+b2√a2+b2 và −√a2+b2−√a2+b2
Câu b:
Ta có:
sin2x+sinxcosx+3cos2x=12sin2x+1−cos2x2+3.1+cos2x2=12sin2x+cos2x+2sin2x+sinxcosx+3cos2x=12sin2x+1−cos2x2+3.1+cos2x2=12sin2x+cos2x+2
Ta có |12sin2x+cos2x|≤√(12)2+12=√52∣∣12sin2x+cos2x∣∣≤√(12)2+12=√52
Do đó giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của sin2x+sinxcosx+3cos2x lần lượt là:
√52+2,−√52+2√52+2,−√52+2
Câu c:
Ta có:
Asin2x+Bsinxcosx+Ccos2x=A.1−cos2x2+B2.sin2x+C.1+cos2x2=B2.sin2x+C−A2.cos2x+C+A2=asin2x+bcos2x+cAsin2x+Bsinxcosx+Ccos2x=A.1−cos2x2+B2.sin2x+C.1+cos2x2=B2.sin2x+C−A2.cos2x+C+A2=asin2x+bcos2x+c
trong đó a=B2,b=C−A2,c=C+A2a=B2,b=C−A2,c=C+A2
Vậy Asin2x+Bsinxcosx+Ccos2x đạt giá trị lớn nhất là:
√a2+b2+c=√B2+(C−A)24+C+A2=12√B2+(C−A)+C+A2√a2+b2+c=√B2+(C−A)24+C+A2=12√B2+(C−A)+C+A2 và giá trị nhỏ nhất là −12√B2+(C−A)2+C+A2−12√B2+(C−A)2+C+A2.
Bài 33 trang 42 SGK Toán 11 nâng cao
Giải các phương trình sau:
a. 2sin2x+3√3sinxcosx−cos2x=42sin2x+3√3sinxcosx−cos2x=4
b. 3sin2x+4sin2x+(8√3−9)cos2x=03sin2x+4sin2x+(8√3−9)cos2x=0
c. sin2x+sin2x−2cos2x=12sin2x+sin2x−2cos2x=12
Hướng dẫn giải:
Câu a:
cosx = 0 không thỏa mãn phương trình.
Chia hai vế phương trình cho cos2x ≠ 0 ta được:
2tan2x+3√3tanx−1=4(1+tan2x)⇔2tan2x−3√3tanx+5=02tan2x+3√3tanx−1=4(1+tan2x)⇔2tan2x−3√3tanx+5=0
Phương trình vô nghiệm nên phương trình đã cho vô nghiệm.
Câu b:
Các giá trị của x mà cosx = 0 không là nghiệm phương trình.
Chia hai vế phương trình cho cos2x ta được:
3tan2x+8tanx+8√3−9=0⇔[tanx=−√3tanx=−83+√3⇔[x=π3+kπx=α+kπ(k∈Z)3tan2x+8tanx+8√3−9=0⇔[tanx=−√3tanx=−83+√3⇔[x=π3+kπx=α+kπ(k∈Z)
trong đó tanα=−83+√3tanα=−83+√3
Câu c:
Các giá trị của x mà cosx = 0 không là nghiệm phương trình.
Chia hai vế phương trình cho cos2x ta được:
tan2x+2tanx−2=12(1+tan2x)⇔tan2x+4tanx−5=0⇔[tanx=1tanx=−5⇔[x=π4+kπx=α+kπ(k∈Z)tan2x+2tanx−2=12(1+tan2x)⇔tan2x+4tanx−5=0⇔[tanx=1tanx=−5⇔[x=π4+kπx=α+kπ(k∈Z)
trong đó tanα=−5tanα=−5
Bài 34 trang 42 SGK Toán 11 nâng cao
Sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích hoặc tích thành tổng để giải các phương trình sau:
a) cosxcos5x=cos2xcos4xcosxcos5x=cos2xcos4x
b) cos5xsin4x=cos3xsin2xcos5xsin4x=cos3xsin2x
c) sin2x+sin4x=sin6xsin2x+sin4x=sin6x
d) sinx+sin2x=cosx+cos2xsinx+sin2x=cosx+cos2x
Hướng dẫn giải:
Câu a:
cosxcos5x=cos2xcos4x⇔12(cos6x+cos4x)=12(cos6x+cos2x)⇔cos4x=cos2x⇔[4x=2x+k2π4x=−2x+k2π⇔[x=kπx=kπ3⇔x=kπ3(k∈Z)cosxcos5x=cos2xcos4x⇔12(cos6x+cos4x)=12(cos6x+cos2x)⇔cos4x=cos2x⇔[4x=2x+k2π4x=−2x+k2π⇔[x=kπx=kπ3⇔x=kπ3(k∈Z)
Câu b:
cos5xsin4x=cos3xsin2x⇔12(sin9x−sinx)=12(sin5x−sinx)⇔sin9x=sin5x⇔[9x=5x+k2π9x=π−5x+k2π⇔[x=kπ2x=π14+kπ7(k∈Z)cos5xsin4x=cos3xsin2x⇔12(sin9x−sinx)=12(sin5x−sinx)⇔sin9x=sin5x⇔[9x=5x+k2π9x=π−5x+k2π⇔[x=kπ2x=π14+kπ7(k∈Z)
Câu c:
sin2x+sin4x=sin6x⇔2sin3xcosx=2sin3xcos3x⇔sin3x(cosx−cos3x)=0⇔[sin3x=0cosx=cos3x⇔[x=kπ3x=kπx=kπ2⇔[x=kπ3x=kπ2(k∈Z)sin2x+sin4x=sin6x⇔2sin3xcosx=2sin3xcos3x⇔sin3x(cosx−cos3x)=0⇔[sin3x=0cosx=cos3x⇔⎡⎢ ⎢⎣x=kπ3x=kπx=kπ2⇔[x=kπ3x=kπ2(k∈Z)
Câu d:
sinx+sin2x=cosx+cos2x⇔2sin3x2cosx2=2cos3x2cosx2⇔cosx2(sin3x2−cos3x2)=0⇔[cosx2=0sin3x2=cos3x2⇔[x2=π2+kπtan3x2=1⇔[x=π+k2πx=π6+k2π3(k∈Z)sinx+sin2x=cosx+cos2x⇔2sin3x2cosx2=2cos3x2cosx2⇔cosx2(sin3x2−cos3x2)=0⇔[cosx2=0sin3x2=cos3x2⇔[x2=π2+kπtan3x2=1⇔[x=π+k2πx=π6+k2π3(k∈Z)
Bài 35 trang 42 SGK Toán 11 nâng cao
Dùng công thức hạ bậc để giải các phương trình sau:
a) sin24x+sin23x=sin22x+sin2xsin24x+sin23x=sin22x+sin2x
b) cos2x+cos22x+cos23x+cos24x=2cos2x+cos22x+cos23x+cos24x=2
Hướng dẫn giải:
Câu a:
sin24x+sin23x=sin22x+sin2x⇔12(1−cos8x)+12(1−cos6x)=12(1−cos4x)+12(1−cos2x)⇔cos8x+cos6x=cos4x+cos2x⇔cos7xcosx=cos3xcosx⇔cosx(cos7x−cos3x)=0⇔[cosx=0cos7x=cos3x⇔[x=π2+kπx=kπ2x=kπ5⇔[x=kπ2x=kπ5(k∈Z)sin24x+sin23x=sin22x+sin2x⇔12(1−cos8x)+12(1−cos6x)=12(1−cos4x)+12(1−cos2x)⇔cos8x+cos6x=cos4x+cos2x⇔cos7xcosx=cos3xcosx⇔cosx(cos7x−cos3x)=0⇔[cosx=0cos7x=cos3x⇔⎡⎢ ⎢⎣x=π2+kπx=kπ2x=kπ5⇔[x=kπ2x=kπ5(k∈Z)
Câu b:
cos2x+cos22x+cos23x+cos24x=2⇔1+cos2x2+1+cos4x2+1+cos6x2+1+cos8x2=2⇔(cos2x+cos4x)+(cos6x+cos8x)=0⇔2cos3xcosx+2cos7xcosx=0⇔cosx(cos3x+cos7x)=0⇔2cosxcos5xcos2x=0⇔[cosx=0cos2x=0cos5x=0⇔[x=π2+kπx=π4+kπ2x=π10+kπ5(k∈Z)cos2x+cos22x+cos23x+cos24x=2⇔1+cos2x2+1+cos4x2+1+cos6x2+1+cos8x2=2⇔(cos2x+cos4x)+(cos6x+cos8x)=0⇔2cos3xcosx+2cos7xcosx=0⇔cosx(cos3x+cos7x)=0⇔2cosxcos5xcos2x=0⇔⎡⎢⎣cosx=0cos2x=0cos5x=0⇔⎡⎢ ⎢⎣x=π2+kπx=π4+kπ2x=π10+kπ5(k∈Z)
Bài 36 trang 42 SGK Toán 11 nâng cao
Giải các phương trình sau:
a. tanx2=tanx
b. tan(2x+100)+cotx=0
c. (1−tanx)(1+sin2x)=1+tanx
d. tanx+tan2x = sin3xcosx
e. tanx+cot2x = 2cot4x
Hướng dẫn giải:
Câu a:
ĐKXĐ: {cosx2≠0cosx≠0
Ta có tanx2=tanx⇔x=x2+kπ⇔x=k2π,k∈Z (nhận)
Câu b:
ĐKXĐ: {cos(2x+100)≠0sinx≠0
Ta có:
tan(2x+100)+cotx=0⇔tan(2x+100)=tan(900+x)⇔2x+100=900+x+k1800⇔x=800+k1800
Hiển nhiên x = 800+k1800 thỏa mãn ĐKXĐ.
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x = 800+k1800
Câu c:
Đặt t = tanx, với điều kiện cosx ≠ 0.
Ta có sin2x=2tanx1+tan2x=2t1+t2
Do đó 1+sin2x=1+2t1+t2=(1+t)21+t2
Vậy ta có phương trình:
(1−t)(1+t)21+t2=1+t⇔(1−t)(1+t)2=(1+t)(1+t2)⇔2t2(1+t)=0⇔[t=0t=−1⇔[tanx=0tanx=−1⇔[x=kπx=−π4+kπ(k∈Z)
Câu d:
ĐKXĐ: cosx ≠ 0 và cos2x ≠ 0. Với điều kiện đó, ta có:
tanx+tan2x=sin3xcosx⇔sin3xcosxcos2x=sin3xcosx⇔sin3x(1cosxcos2x−cosx)=0⇔[sin3x=01cosxcos2x=cosx
- [sin3x=0⇔x=kπ31cosxcos2x=cosx
- 1cosxcos2x=cosx⇔cos2xcos2x=1⇔(1+cos2x)cos2x=2⇔cos2x+cos2x−2=0cos2x=1⇔x=kπ
Vậy phương trình có nghiệm x=kπ3(k∈Z)
Câu e:
ĐKXĐ: cosx ≠ 0, sin2x ≠ 0 và sin4x ≠ 0. Tuy nhiên chỉ cần sin4x ≠ 0 là đủ (vì sin4x = 2sin2xcos2x = 4sinxcosxcos2x). Với điều kiện đó ta có:
tanx+cot2x=2cot4x⇔sinxcosx+cos2xsin2x=2cos4xsin4x⇔sinxsin2x+cosxcos2xcosxsin2x=2cos4x2sin2xcos2x⇔cos(2x−x)cosx=cos4xcos2x⇔cos4x=cos2x⇔4x=±2x+k2π⇔[x=kπx=kπ3⇔x=kπ3
Để là nghiệm, các giá trị này còn phải thỏa mãn điều kiện sin4x ≠ 0.
Ta có:
- Nếu k chia hết cho 3, tức là k = 3m (m ∈ Z) thì:
- Nếu k không chia hết cho 3, tức là k = 3m±1 (m ∈ Z) thì:
sin4x=sin(±4π3+4mπ)=±sinπ3=±√32≠0
Vậy nghiệm của phương trình là x=kπ3 với k nguyên và không chia hết cho 3.
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Toán 11 Chương 1 Bài 3 Một số dạng phương trình lượng giác đơn giản với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt.
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm