Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 11 SGK nâng cao Chương 8 Bài 53 Ancol - Cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 11 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Bài 1 trang 224 SGK Hóa 11 nâng cao
Hãy điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Về hình thức thì bậc của ancol biến đổi .. (a) …, nhưng về thực chất thì người ta chỉ chia ancol thành … (b) … bậc.
A. từ I đến IV.
B. từ I đến III.
C. từ 0 đến III.
D. từ 0 đến IV.
E. 1.
G. 2.
H. 3.
K. 4.
Hướng dẫn giải:
Về hình thức thì bậc của ancol biến đổi từ bậc 0 đến bậc III, nhưng về thực chất thì người ta chỉ chia ancol thành 3 bậc.
Bài 2 trang 224 SGK Hóa 11 nâng cao
Gọi tên thay thế, tên thông thường (nếu có) và cho biết bậc của các ancol sau:
a) CH3CH2CH2CH2OH
b) CH3CH(OH)CH2CH3
c) (CH3)3COH
d) (CH3)2CHCH2 CH2 OH
e) CH2=CH-CH2 OH
g) C6 H5 CH2 OH
Hướng dẫn giải:
Công thức cấu tạo |
Tên-gốc chức (gốc chức) |
Tên thay thế |
Bậc |
CH3CH2CH2CH2OH |
Ancol butylic |
Butan -1-ol |
I |
CH3CH(OH)CH2CH3 |
Ancol sec-butylic |
Butan-2-ol |
II |
(CH3)3COH |
Ancol ter-butylic |
2-metyl-propan-2-ol |
III |
(CH3)2CHCH2CH2OH |
Ancol isoamylic |
3-metylbutan-1-ol |
I |
CH2=CH-CH2OH |
Ancol alylic |
Propen-1-ol |
I |
C6H5CH2OH |
Ancol benzylic |
Phenyl metanol |
I |
Bài 3 trang 224 SGK Hóa 11 nâng cao
Viết công thức cấu tạo của các ancol sau:
a) Ancol isobutylic
b) Ancol isoamylic
c) 2-metylhaxan-3-ol
d) Xiclohexanol
e) But -3-en-1-ol
g) 2-phenyletan-1-ol
Hướng dẫn giải:
Công thức cấu tạo
Tên gọi | Công thức cấu tạo |
Ancol isobutylic | CH3CH(CH3)-CH2OH |
3-metyl butan-1-ol | (CH3)2CHCH2CH2OH |
2-metylhaxan-3-ol | (CH3)2CH-CH(OH)-CH2CH2CH3 |
Xiclohexanol | |
But-3-en-1-ol | CH2=CHCH2CH2OH |
2-phenyletan-1-ol | C6H5CH2=CH2OH |
Bài 4 trang 224 SGK Hóa 11 nâng cao
Hai đồng phân A và B chỉ chứa C, H và O. đốt cháy hoàn toàn 1,38 g A thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 1,62 gam nước. tỉ khối hơi so với hidro bằng 23. A tác dụng với natri giải phóng hidro còn B không phản ứng với natri. Hãy xác định công thức phân tử, nhóm chức và công thức cấu tạo của A và B.
Hướng dẫn giải:
Đặt công thức tổng quát của A, B, là CxHyOz (a mol)
MA = MB = 23.2 = 46
nA = 0,03 mol; nCO2 = 0,06 mol; nH2O = 0,09 mol
\({C_x}{H_y}{O_z} + (x + \frac{y}{4} - \frac{z}{2}){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)
Theo đề bài ta có: x = 0,06 : 0,03 = 2 và y = 2.(0,09:0,03) = 6
Với MA = 46 ⇒ (12.2 + 1.6 + 16).n = 46 ⇒ n = 1
Công thức phân tử của A là: C2H6O.
Theo đề bài A là : CH3-CH2OH (ancol etylic),B là CH3-O-CH3 (đimetylete).
Bài 5 trang 224 SGK Hóa 11 nâng cao
Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12O.
Hướng dẫn giải:
Công thức cấu tạo | Tên |
CH3CH2CH2CH2CH2OH |
ancol pentylic (ancol amylic) pentan -1 -ol |
CH3CH2CH2CH(OH)CH3 | pentan - 2-ol |
CH3CH2CH(OH)CH2CH3 | pentan - 3-ol |
(CH3)2CHCH2CH2OH |
ancol isoamylic 3-metylbutan-1-ol |
(CH3)2CHCH(OH)CH3 | 3-metylbutan-2-ol |
(CH3)2C(OH)CH2CH3 |
ancol tert-pentylic 2-metylbutan-2-ol |
CH2(OH)CH(CH3)CH2CH3 | 2-metylbutan-1-ol |
(CH3)3CCH2OH |
ancol neopentylic 2,2-đimetylpropan-1-ol |
Bài 6 trang 224 SGK Hóa 11 nâng cao
Trong các cặp chất sau đây chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn, tan trong nước tốt hơn, vì sao?
a) CH3OH và CH3OCH3
b) C2H5OH và C2H5OCH3
c) C2H5F và C2H5OH
d) C6H5CH2OH và C6H5OCH3
Hướng dẫn giải:
Câu a:
CH3OH có nhiệt độ sôi hơn CH3OCH3 vì CH3OH tạo được liên kết hidro liên phân tử.
CH3OH tan trong nước tốt hơn CH3OCH3 vì CH3OH tạo được liên kết hidro với nước giúp nó phân tán tốt trong nước, tức là tan được trong nước.
b) c) d) Tương tự câu a ta có
Nhiệt độ sôi: C2H5OH > C2H5F; C6H5CH2OH > C6H5OCH3
Độ tan: C2H5OH > C2H5F; C6H5CH2OH > C6H5OCH3
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 11 Chương Chương 8 Bài 53, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt