Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 11 SGK nâng cao Chương 4 Bài 31 Phản ứng hữu cơ được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 11 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Bài 1 trang 131 SGK Hóa 11 nâng cao
Thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách, phản ứng phân hủy trong hóa hữu cơ. Cho ví dụ minh họa.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Phản ứng thế: là phản ứng trong đó có một nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một hay một nhóm nguyên tử khác.
Ví dụ: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl (đk: ánh sáng)
CH3CH2OH + HBr → CH3CH2Br + H2O
Câu b:
Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới.
Thông thường phản ứng cộng xảy ra đối với hợp chất có chứa liên kết đôi hay liên kết ba.
Ví dụ: CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
CH≡CH + 2HCl → CH3-CHCl2
Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi hợp chất hữu cơ.
Ví dụ
Phản ứng đề hiđro hóa: là phản ứng tách H2 ra khỏi phân tử.
CH3-CH3 → CH2=CH2 + H2 (đk: to, xt)
Phản ứng đề hiđrat hóa là phản ứng tách H2O ra khỏi phân tử.
C2H5 → CH2=CH2 + H2O (đk: H2SO4, 170oC)
Bài 2 trang 131 SGK Hóa 11 nâng cao
Hãy viết sơ đồ các phản ứng sau và ghi rõ thuộc loại phản ứng nào?
a) Nung nóng khí etan có xúc tác kim loại, thu được etilen và hiđro.
b) Đốt cháy propan (C3H8) thành CO2 và H2O
c) Cho etilen tác dụng với nước ở nhiệt độ cao có axit xúc tác và thu được etanol.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
CH3-CH3 → CH2=CH2 + H2 (đk: nhiệt độ, xt) : Phản ứng tách H2
Câu b:
CH3-CH2-CH3 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
Đây là phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy). Tuy nhiên chương trình mới phản ứng này không có trong phân loại phản ứng.
Câu c:
CH2=CH2 + H2O → CH3-CH2-OH (Phản ứng cộng)
Bài 3 trang 132 SGK Hóa 11 nâng cao
Trong các phản ứng xảy ra, trường hợp nài xảy ra sự cắt đồng li, trường hợp nào xảy ra sự cắt dị li?
a) Sự điện li của nước.
b) Tia tử ngoại biến O2 thành O3
c) Cộng HCl vào etilen.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Điện li
Câu b:
Đồng li
Câu c:
Dị li
Bài 4 trang 132 SGK Hóa 11 nâng cao
Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [...] ở mỗi câu sau:
A. Nguyên tử clo là một gốc tự do [...]
B. Tiểu phân là một gốc tự do [...]
C. Nguyên tử heli là một gốc tự do [...]
D. Tiền phân là gốc tự do [...]
Hướng dẫn giải:
A. Đ
B. Đ
C. S
D. Đ
Bài 5 trang 132 SGK Hóa 11 nâng cao
Cho tiểu phân tử sau đây: gốc tự do hiđroxyl, nguyên tử clo, gốc metyl, anion hiđroxyl, anion clorua, cation anion, caiton,etyl.
a) Hãy viết công thức cấu tạo của chúng.
b) Hãy viết Li – uýt (với đầy đủ các electron hóa trị) của chúng và nói rõ tiểu phân nào mang electron độc thân, tiểu phân nào mang điện tích âm, tiểu phân nào mang điện tích dương. Vì sao?
Hướng dẫn giải:
Gốc tự do hydroxyl:
Nguyên tử clo:
Gốc metyl:
Anion hidroxyl:
Anion clorua:
Cation anioni:
Cation metyl:
Bài 6 trang 132 SGK Hóa 11 nâng cao
Hãy viết đầy đủ phương trình hóa học của các phản ứng cho sơ đồ ở mục II.3 của bài học và chỉ rõ đâu là gốc cacbon tự do, đâu là cacboncation
Hướng dẫn giải:
CH4 + Cl* → H3C* + HCl ; CH3* + Cl2 → CH3Cl + Cl*
Gốc C tự do Gốc C tự do
H2C=CH2 + H+ → CH3CH2+; CH3CH2+ + Cl- → CH3CH2Cl
Cabocation Cabocation
(CH3)3C-Br → (CH3)3C+ + Br-; (CH3)3C+ + OH- → (CH3)3C-OH
Cabocation Cabocation
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 11 Chương 4 Phản ứng hữu cơ, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt!