Nội dung tài liệu Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 10 Cánh diều năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Khương Đình được biên soạn bởi HOC247 sau đây giúp các em học sinh ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 lớp 10 sắp tới. Hi vọng với tài liệu đề thi giữa HK1 Vật lý 10 dưới đây giúp các em ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!
TRƯỜNG THPT KHƯƠNG ĐÌNH |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: VẬT LÝ 10 CÁNH DIỀU Thời gian làm bài: 45 phút |
I. TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Ngành Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu về
A. chất.
B. năng lượng.
C. mối quan hệ giữa chất và năng lượng.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2. Nội dung của môn Vật Lí trong nhà trường phổ thông là
A. mô hình hệ vật lí.
B. năng lượng và sóng.
C. lực và trường.
D. mô hình hệ vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường.
Câu 3. Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng nghiên cứu của môn vật lí.
A. Tấm pin năng lượng mặt trời.
B. Hiện tượng quang hợp.
C. Nguyên lí hoạt động của lò vi sóng.
D. Ô tô điện.
Câu 4. Vấn đề được hình thành từ suy luận dựa trên lý thuyết đã biết là
A. định luật vạn vật hấp dẫn.
B. hiện tượng phản xạ âm.
C. âm thanh không truyền được trong chân không.
D. ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 5. Tích của 10,5 m; 17 m và 20,18 m là:
A. 3602,13 m3.
B. 3,6021.103 m3.
C. 3,602.103 m3.
D. 3,6.103 m3.
Câu 6. Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo chất độc:
A.
B.
C.
D.
Câu 7. Tốc độ trung bình được tính bằng
A. quãng đường đi được chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
B. quãng đường đi được nhân với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
C. độ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian dịch chuyển.
D. độ dịch chuyển nhân với khoảng thời gian dịch chuyển.
Câu 8. Số hiển thị trên đồng hồ đo tốc độ của các phương tiện giao thông khi đang di chuyển là gì?
A. Vận tốc trung bình.
B. Tốc độ trung bình.
C. Vận tốc tức thời.
D. Tốc độ tức thời.
Câu 9. Tốc độ trung bình là đại lượng
A. đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động.
B. đặc trưng cho hướng của chuyển động.
C. đặc trưng cho vị trí của chuyển động.
D. đặc trưng cho mọi tính chất của chuyển động.
Câu 10. Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B cách A 10 km; rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 0 km. Độ dịch chuyển là 0 km.
B. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 20 km. Độ dịch chuyển là 0 km.
C. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 20 km. Độ dịch chuyển là 20 km.
D. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 0 km. Độ dịch chuyển là 20 km.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc của một ô tô.
A. Ô tô A chuyển động theo hướng tây bắc với tốc độ 50 km/h.
B. Ô tô A có vận tốc là 50 km/h.
C. Mỗi giờ, ô tô A đi được 50 km.
D. Ô tô A đã đi 50 km theo hướng tây bắc.
Câu 12. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, cho biết điều gì?
A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.
B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.
C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.
D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.
Câu 13. Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, tính tốc độ của vật:
A. 20 km/h.
B. 12,5 km/h.
C. 10 km/h.
D. 7,5 km/h.
Câu 14. Giả sử một vật tham gia đồng thời hai chuyển động theo hai phương và mỗi phương có vận tốc lần lượt là \(\overrightarrow{{{v}_{1}}}\) và \(\overrightarrow{{{v}_{2}}}\). Vận tốc tổng hợp của vật có độ lớn bằng:
A. v = v1 + v2 nếu \(\overrightarrow{{{v}_{1}}}\) và \(\overrightarrow{{{v}_{2}}}\) cùng hướng.
B. \(\left| {{v_1} + {v_2}} \right|\) nếu \(\overrightarrow{{{v}_{1}}}\) và \(\overrightarrow{{{v}_{2}}}\) ngược hướng.
C. \(\sqrt {v_1^2 + v_2^2} \) nếu \(\overrightarrow{{{v}_{1}}}\) và \(\overrightarrow{{{v}_{2}}}\) vuông góc với nhau.
D. Tất cả các kết luận trên đều đúng.
Câu 15. Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình dưới. Tốc độ của vật chuyển động trước khi đổi chiều là bao nhiêu?
A. \(\frac{8}{3}m/s\)
B. 4 m/s
C. – 4 m/s
D. \(-\frac{8}{3}m/s\)
Câu 16. Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ v1 = 10 m/s đến v2 = 15 m/s trong khoảng thời gian 2 s. Gia tốc của xe là
A. 2,5 m/s2.
B. 5 m/s2.
C. 7,5 m/s2.
D. 12,5 m/s2.
Sử dụng dữ liệu dưới đây để trả lời các câu hỏi 17, 18, 19.
Sau 10 s đoàn tàu giảm vận tốc từ 54 km/h xuống còn 18 km/h. Tiếp đó, đoàn tàu chuyển động với vận tốc không đổi trong 30 s tiếp theo. Cuối cùng, nó chuyển động chậm dần và đi thêm 10 s thì dừng hẳn.
Câu 17. Gia tốc của đoàn tàu ở đoạn đầu tiên là
A. - 1 m/s2.
B. - 3,6 m/s2.
C. 1 m/s2.
D. 3,6 m/s2.
Câu 18. Gia tốc của đoàn tàu ở đoạn thứ 2 là
A. 5 m/s2.
B. 3,6 m/s2.
C. 1 m/s2.
D. 0 m/s2.
Câu 19. Gia tốc của đoàn tàu ở đoạn cuối là
A. 0,5 m/s2.
B. 1 m/s2.
C. - 0,5 m/s2.
D. - 1 m/s2.
Câu 20. Phát biểu nào dưới đây là sai.
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian khác nhau thì bằng nhau.
...........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 10 CD năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Khương Đình. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 Cánh diều năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Minh Long
- Đề thi giữa HK1 môn Tin học 10 Cánh diều năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nghi Xuân
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.