Một trong những thi quan trọng với các em học sinh Lớp 10 là kì thi giữa HK1. Để chuẩn bị ôn tập thật tốt, mời các em cùng tham khảo nội dung tài liệu Đề thi giữa HK1 môn GDKT & PL 10 KNTT năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Khuyến dưới đây. Mỗi đề thi kèm đáp án chi tiết sẽ giúp các em đối chiếu kết quả dễ dàng. Chúc các em học tập vui vẻ!
TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GDKT & PL 10 KẾT NỐI TRI THỨC (Thời gian làm bài: 45 phút) |
1. Đề thi
Câu 1. Nền kinh tế là khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của
A. nhiều quốc gia.
B. một dân tộc.
C. một quốc gia.
D. toàn bộ các quốc gia.
Câu 2. Trong các hoạt động kinh tế cơ bản không bao gồm hoạt động nào sau đây?
A. Sản xuất.
B. Phân phối – trao đổi.
C. Tiêu dùng.
D. Chính trị.
Câu 3. Những người tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế được gọi là
A. chủ thể của nền kinh tế.
B. người kinh doanh.
C. chủ thể sản xuất.
D. người tiêu dùng.
Câu 4. Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là
A. thị trường.
B. doanh nghiệp.
C. bất động sản.
D. kinh tế.
Câu 5. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán
A. vật phẩm.
B. sản phẩm nông nghiệp.
C. hàng hoá.
D. lương thực.
Câu 6. Giá cả của hàng hóa là thước đo của
A. giá trị hàng hóa.
B. giá trị sử dụng hàng hóa.
C. nhu cầu người tiêu dùng.
D. mức cầu trên thị trường.
Câu 7. Giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán được gọi là
A. giá cả.
B. giá trị.
C. giá cả thị trường.
D. giá cả dự tính.
Câu 8. Chủ thể nào sau đây có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?
A. Nhà nước.
B. Chính phủ.
C. Quốc hội.
D. Tòa án.
Câu 9. Ngân sách Nhà nước được đặt dưới sự giám sát trực tiếp của cơ quan quyền lực nào?
A. Quốc hội.
B. Nhà nước.
C. Chính phủ.
D. Hội đồng nhân dân.
Câu 10. Nhà nước thu thuế thu nhập đặc biệt nhằm mục đích nào sau đây?
A. Điều tiết việc sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đặc biệt.
B. Kích thích sản xuất, tiêu dùng những mặt hàng thiết yếu.
C. Làm gián đoạn quá trình sản xuất hàng hóa đặc biệt.
D. Làm gián đoạn quá trình sử dụng dịch vụ đặc biệt.
Câu 11. Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau?
A. Thống nhất, tác động qua lại với nhau.
B. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau.
C. Tách rời, không liên quan tới nhau.
D. Rời rạc, bài xích lẫn nhau.
Câu 12. Trong quá trình tiêu dùng, khi sản phẩm tiêu thụ được sẽ thúc đẩy
A. mở rộng sản xuất.
B. thu hẹp sản xuất.
C. sản xuất giữ vững.
D. phân phối giảm.
Câu 13. Chủ thể nào sau đây có trách nhiệm phải tuân thủ pháp luật, cung cấp những hàng hoá, không làm tổn hại đối với con người, môi trường và xã hội?
A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Nhà nước.
D. Chủ thể kinh doanh.
Câu 14. Trên cơ sở những thông tin thu được từ thị trường, người sản xuất và người tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với sự biến đổi của thị trường, nhờ đó sản xuất và tiêu dùng được kích thích hoặc hạn chế là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường?
A. Chức năng thừa nhận.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều khiển.
D. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.
Câu 15. Phương án nào sau đây không thuộc ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
B. Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế.
C. Đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế.
D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các nhà sản xuất.
Câu 16. Nếu thực hiện tốt cơ chế thị trường sẽ mang lại tác động nào sau đây đối với các doanh nghiệp?
A. Đứng vững và ngày càng phát triển trên thị trường.
B. Duy trì được hoạt động kinh doanh ở mức trung bình.
C. Tụt lùi và thua lỗ trên thương trường.
D. Trình độ cạnh tranh luôn duy trì ở mức trung bình.
Câu 17. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào trong việc Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế quốc dân và giải quyết các vấn đề xã hội?
A. Công cụ hữu ích.
B. Công cụ lao động.
C. Cơ sở nền tảng.
D. Mục tiêu, động lực.
Câu 18. Những mặt hàng nào cần phải nộp thuế bảo vệ môi trường?
A. Mặt hàng gây tác động xấu đến môi trường.
B. Mặt hàng có giá trị cao.
C. Mặt hàng góp phần bảo vệ môi trường.
D. Mặt hàng được nhập khẩu từ nước ngoài.
Câu 19. Chủ thể có mức thu nhập từ bao nhiêu thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
A. Lớn hơn hoặc bằng 3 triệu/ tháng.
B. Lớn hơn hoặc bằng 4 triệu/ tháng.
C. Lớn hơn hoặc bằng 5 triệu/ tháng.
D. Lớn hơn hoặc bằng 6 triệu/ tháng.
Câu 20. Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất?
A. Anh M mang gà ra chợ để bán.
B. Chị P đang cấy lúa.
C. Chị Q đi chợ mua thực phẩm.
D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ.
Câu 21. Khách hàng L trước khi mua trang sức, sẽ lên mạng tham khảo các shop bán trang sức cùng loại. Tiếp theo đó là đọc qua phản hồi của người khác, cuối cùng mới ra shop chọn mua sản phẩm ưng ý nhất. Trường hợp này, khách hàng L đang thực hiện hoạt động kinh tế nào sau đây?
A. Tiêu dùng.
B. Phân phối.
C. Sản xuất.
D. Trao đổi.
Câu 22. Vợ chồng anh F và chị G mới ở quê lên thành phố làm việc nên muốn tìm mua một căn nhà chung cư. Khi đi xem tòa nhà T, chị G thấy chung cư không có hệ thống phòng cháy, chữa cháy; nhiều căn hộ chung cư bị cơi nới, rào chắn, không có lối thoát hiểm. Nhận thấy tòa nhà xuống cấp và không an toàn nên chị G đã thuyết phục chồng mình là anh F nên đi tìm chỗ khác nhưng anh F kiên quyết mua lại căn chung cư cũ này vì giá rẻ, hợp túi tiền. Chủ tòa nhà là anh H cũng đồng tình với anh F và hứa sẽ sửa hệ thống chữa cháy. Trong trường hợp trên, chủ thể nào dưới đây đúng khi tham gia vào thị trường?
A. Chị G.
B. Anh F.
C. Anh H và anh F.
D. Anh F và chị G.
Câu 23. Để thu được nhiều lợi nhuận, chị Q đã thu mua một số mặt hàng không rõ nguồn gốc giá rẻ để về bán. Trường hợp này chị Q đã
A. vận dụng tốt cơ chế thị trường.
B. vận dụng chưa tốt cơ chế thị trường.
C. sử dụng sai quy luật buôn bán.
D. bắt kịp đúng xu thế thị trường.
Câu 24. Chị N là lãnh đạo cơ quan chức năng. Chị N đã cấu kết với ông T kế toán hủy bỏ chứng từ kế toán làm giảm số thuế phải nộp để chiếm năm mươi triệu đồng. Ông Z biết được đã đe dọa ép chị N đưa mình một nửa số tiền nếu không sẽ tố cáo chị N và ông T. Phát hiện sự việc, ông T đã tung tin bịa đặt ông Z và chị K có quan hệ tình cảm khiến uy tín và danh dự của ông Z và chị K bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Trong trường hợp trên, những ai sau đây vi phạm pháp luật về Thuế?
A. Chị N và ông T.
B. Chị N và ông Z.
C. Ông Z và chị K.
D. Ông Z và ông T.
Câu 25. Tạo ra sản phẩm (hữu hình hay vô hình) nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người thuộc yếu tố nào của hoạt động kinh tế?
A. Mục đích.
B. Yêu cầu.
C. Động lực.
D. Kết quả.
Câu 26. Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh tế là tạo ra
A. sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người.
B. các sản phẩm hữu hình phục vụ con người.
C. các sản phẩm vô hình phục vụ con người.
D. các giá trị về mặt tinh thần và vật chất.
Câu 27. Những người sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là
A. chủ thể tiêu dùng.
B. chủ thể sản xuất.
C. chủ thể trung gian.
D. Nhà nước.
Câu 28. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán
A. vật phẩm.
B. sản phẩm nông nghiệp.
C. hàng hoá.
D. lương thực.
Câu 29. Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của
A. kinh tế hàng hóa.
B. kinh tế tự cấp tự túc.
C. kinh tế bộ lạc.
D. kinh tế thời nguyên thủy.
Câu 30. Giá trị của hàng hóa được đo bằng
A. nhu cầu sử dụng.
B. giá cả.
C. giá trị sử dụng.
D. mức độ tiêu dùng.
Câu 31. Thường giá cả càng cao thì giá trị càng
A. lớn.
B. nhỏ.
C. không xác định.
D. thấp.
Câu 32. Ngân sách Nhà nước cần được cơ quan nào thông qua trước khi thi hành?
A. Quốc hội.
B. Nhà nước.
C. Chính phủ.
D. Viện kiểm sát.
Câu 33. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia?
A. Là nguồn lực để duy trì bộ máy nhà nước.
B. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản.
C. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội.
D. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước.
Câu 34. Nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng biện pháp đánh thuế suất cao đối với một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt, nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Thuế nhập khẩu.
Câu 35. Nếu quan hệ phân phối không phù hợp thì
A. phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển.
B. phân phối kìm hãm sản xuất và tiêu dùng.
C. phân phối bài trừ sản xuất.
D. sản xuất thúc đẩy phân phối phát triển.
Câu 36. Tiêu dùng được coi là
A. mục đích của sản xuất.
B. tiền đề của phân phối.
C. mục đích của phân phối.
D. điều kiện của phân phối.
Câu 37. Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi là
A. chủ thể phân phối.
B. chủ thể sản xuất.
C. chủ thể kinh doanh.
D. chủ thể kinh tế.
Câu 38. Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại hàng hoá, giá cả, tình hình cung - cầu về các loại hàng hoá,... là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường?
A. Chức năng thừa nhận.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết.
D. Chức năng kích thích.
Câu 39. Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?
A. Do dịch bệnh, một số hiệu thuốc đã mua tích trữ rất nhiều khẩu trang nhằm bán lại với giá cao gấp nhiều lần..
B. Nhu cầu đi lại của người dân trong ngày lễ tăng cao, nhà xe T đã tăng số chuyến xe trong ngày đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
C. Hộ kinh doanh R đã hạ giá cá nước ngọt do thị trường đầu ra tắc nghẽn vì dịch bệnh.
D. Nắm bắt nhu cầu tiêu thụ tăng rau hữu cơ trên thị trường, ông X đã mở cửa hàng rau hữu cơ bán cho người dân.
Câu 40. Phương án nào sau đây là ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
B. Mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
C. Phân bố quy mô sản xuất hàng hóa đồng đều giữa các khu vực.
D. Nâng cao chất lượng hàng hóa trước khi đưa ra thị trường.
2. Đáp án
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
D |
A |
A |
C |
A |
C |
A |
Câu |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
A |
A |
A |
A |
A |
D |
D |
A |
Câu |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
Đáp án |
A |
A |
C |
B |
A |
A |
B |
A |
Câu |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
Đáp án |
A |
A |
B |
C |
A |
D |
A |
A |
Câu |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
Đáp án |
A |
C |
B |
A |
B |
B |
A |
A |
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi giữa HK1 môn GDKT & PL 10 KNTT năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Khuyến. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Đề thi giữa HK1 môn GDKT & PL 10 CTST năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT An Mỹ
- Đề thi giữa HK1 môn Ngữ văn 10 CD năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Đức Thọ
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.