YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 11 năm học 2022-2023

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 11 năm học 2022-2023 được biên soạn bởi HOC247 sau đây giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. Hi vọng với đề cương dưới đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

ATNETWORK

1. Lý thuyết

1.1. Văn học trung đại từ thế kỉ XVIII đến hết TK XIX

- Nội dung chính:

+ Yêu nước là nội dung lớn, xuyên suốt

+ Nhân đạo

- Nghệ thuật:

+ Tư duy nghệ thuật:

+ Quan niệm thẩm mĩ

+ Bút pháp:

+ Thể loại:

- Những tác phẩm tiêu biểu

+ Vào phủ chúa Trịnh (trích Thượng kinh ký sự- Lê Hữu Trác): Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực thể hiện ở 2 phương diện:

  • Cuộc sống thâm nghiêm giàu sang, xa hoa, đầy uy quyền.
  • Cuộc sống nơi Trịnh phủ âm u, thiếu sinh khí.

- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu: Hình tượng người nông dân - nghĩa sĩ mang vẻ đẹp bi tráng.

1.2. Văn học VN từ đầu TK XX đến Cách mạng tháng Tám 1945

1.2.1. Hai đứa trẻ - Thạch Lam

* Nội dung:

- Bức tranh phố huyện: thiên nhiên và con người

- Ý nghĩa cảnh chờ tàu

* Nghệ thuật:

- Cốt truyện đơn giản, nổi bật là dòng tâm trạng chảy trôi, những cảm xúc, cảm giác mong manh mơ hồ trong tâm hồn nhân vật.

- Bút pháp tương phản đối lập.

- Miêu tả sinh động những biến đổi tinh tế của cảnh vật, tâm trạng con người.

- Ngôn ngữ, hình ảnh giàu ý nghĩa tượng trưng.

- Giọng điệu thủ thỉ, thấm đượm chất thơ, chất trữ tình sâu lắng.

1.2.2. Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân

* Nội dung:

- Hình tượng Huấn Cao

- Tài hoa, nghệ sỹ

- Thiên lương trong sáng

- Khí phách hiên ngang

- Hình tượng Viên quản ngục

- Cảnh ngộ

- Diễn biến tâm trạng

- Cảnh cho chữ: Cảnh xưa nay chưa từng có

* Nghệ thuật:

- Tạo tình huống truyện độc đáo: cuộc gặp gỡ éo le giữa nhân vật Huấn Cao, Viên quản ngục.

- Sử dụng thành công thủ pháp đối lập, tương phản.

- Xây dựng thành công nhân vật Huấn Cao.

- Ngôn ngữ góc cạnh, giàu hình ảnh, có tính tạo hình, vừa cổ kính, vừa hiện đại.

1.2.3. Hạnh phúc của một tang gia - Vũ Trọng Phụng

- Từ tình huống trào phúng cơ bản (hạnh phúc một gia đình có tang), nhà văn triển khai mâu thuẫn theo nhiều tình huống khác nhau tạo nên một màn đại hài kịch phong phú và rất biến hoá. Một trong những thủ pháp quen thuộc là phát hiện những chi tiết đối lập nhau gay gắt nhưng cùng tồn tại trong 1 sự vật, một con người. Ngoài ra, các thủ pháp cường điệu, nói ngược, mỉa mai...đều được sử dụng đan xen linh hoạt...-> phê phán mạnh mẽ bản chất giả dối và sự lố lăng, đồi bại của xã hội “thượng lưu” ở thành thị những năm trước Cách mạng.

1.2.4. Chí Phèo (Nhân vật Chí Phèo)

* Nội dung:

- Lai lịch và bản chất của Chí.

- Sau khi đi tù về.

- Sau khi gặp Thị Nở.

* Đặc sắc nghệ thuật:

- Xây dựng nhân vật điển hình trong hoàn cảnh điển hình; nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo.

- Kết cấu truyện mới mẻ, tưởng như tự do nhưng lại chặt chẽ, lô gisch.

- Cốt truyện và các tình tiết hấp dẫn, biến hóa giàu kịch tính.

- Ngôn ngữ sống động, vừa điêu luyện lại gần gũi tự nhiên; giọng điệu đan xen biến hóa, trần thuật linh hoạt.

1.3. Ôn tập Tiếng Việt

1.3.1. Thực hành về thành ngữ điển cố

a. Khái niệm thành ngữ, điển cố:

- Thành ngữ là những cụm từ quen dùng, được lặp đi lặp lại trong giao tiếp và được cố định hoá về ngữ âm, ngữ nghĩa. Nghĩa của thành ngữ thường khái quát, trừu tượng và có tính hình tượng cao.

- Điển cố là những câu chuyện, những sự việc đã có trong các văn bản quá khứ hoặc xảy ra trong cuộc sống quá khứ. Điển cố không có tính cố định mà có thể là những từ, cụm từ. Điển cố có nghĩa hàm súc, khái quát cao.

b. Luyện tập: Làm các bài tập trong SGK trang 66, 67.

1.3.2. Bản tin

- Thế nào là bản tin

- Mục đích yêu cầu cơ bản của bản tin.

- Cách viết bản tin

- Luyện tập: tập viết bản tin và làm các bài tập trong SGK trang 163, 178, 179.

2. Đề thi minh họa

Phần I. Trắc nghiệm

Đọc đoạn văn (trang 274 – 275 SGK)

Trả lời các câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng (phương án in đậm là đáp án đúng)

1. Vì sao đoạn văn trên được coi là một đoạn văn ghị luận?

A. Vì có luận điểm mới mẻ, sắc sảo và có luận cứ giàu sức thuyết phục.
B. Vì có luận cứ giàu sức thuyết phục và cách lập luận chặt chẽ.
C. Vì có lập luận chặt chẽ và có luận điểm mới mẻ, sắc sảo.
D. Vì có đầy đủ các yếu tố luận điểm, luận cứ và luận chứng.

2. Tiêu đề nào sau đây phù hợp nhất với đoạn trích trên?

A. Thơ Nôm Hồ Xuân Hương
B. Hồ Xuân Hương – "Bà chúa thơ nôm"
C. Tính dân tộc trong thơ Hồ Xuân Hương
D. Nội dung thơ hồ Xuân hương

3. Ý nào sau đây có thể xem là luận điểm của đoạn văn?

A. Xuân hương cũng là một "nhà nho", cũng giỏi chữ hán
B. Nhìn chung trong thơ cổ điển của ta, bao gồm từ Chu mạnh trinh trở lên, thơ hồ Xuân hương có tính dân tộc hơn cả.
C. Nội dung thơ hồ Xuân Hương toát lên từ đời sống bình dân, hằng ngày.
D. Xuân hương nói ngay những cảnh có thực của núi sông ta, vớt hết sách vở khuôn sáo, lấy hai con mắt của mình mà nhìn.

4. "Cái đèo ba Dội của Xuân hương rõ là đèo Ba Dội (...), phong cảnh sống cứ cựa quậy lên, chứ chẳng phải chiếu lệ như cái Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan, tuy có thanh nhã, đẹp xinh nhưng bị đạp bẹp cho vào đứng im như trong một bức tranh in ở ấm chén hay lọ cổ".

Ý chính mà câu văn trên muốn biểu đạt là?

A. Thơ Bà Huyện Thanh Quan không hay.
B. Thơ hồ Xuân hương hay hơn thơ Bà Huyện Thanh Quan.
C. Thơ Bà Huyện Thanh Quan thanh nhã hơn thơ Hồ Xuân Hương.
D. Thơ Bà Huyện Thanh Quan thanh nhã, sống động nhưng không sống động bằng thơ hồ Xuân Hương.

5. "Dễ ít thi sĩ nào để lại dấu ấn thơ trên nước ta nhiều như Hồ Xuân Hương".

Câu văn trên nên hiểu theo nghĩa nào?

A. Không có thi sĩ nào ở nớưc ta làm nhiều thơ như Hồ Xuân hương.
B. ít nhà thơ nào ở nước ta để lại nhiều thơ như Hồ Xuân hương.
C. Ít có nhà thơ nào viết nhiều về phong cảnh nước ta như Hồ Xuân hương.
D. Trên đất nước ta đâu cũng thấy hình bóng Xuân hương.

6. "... khi cần cũng ra được câu đối "mặc áo giáp dài cài chữ đinh", cũng giỏi chiết tự "duyên thiên đầu dọc, phận liễu nét ngang", và dùng tên các vị thuốc bắc một cách tài tình".

Các chi tiết trên nhằm chứng minh Xuân Hương là người như thế nào?

A. Giỏi chơi chữ
B. Giỏi chữ Hán
C. Giỏi htuốc bắc
D. Giỏi câu đối

7. Trong đoạn văn trên, trơ Hồ Xuân hương được so sánh với thơ của ai?

A. Chu mạnh Trinh và Bà Huyện Thanh Quan
B. Ôn Như hầu và Chu mạnh Trinh
C. Bà Huyện Thanh Quan và Ôn Như hầu
D. Bà Huyện Thanh Quan

8. "Một khi Xuân Hương đi dạo cảnh Hồ tây, ghé chơi chùa Trấn Quốc, hoài cổ trước cung Thái Hòa nhà Lí, tới thăm đài Khán Xuân."

Câu văn trên mắc lỗi nào?

A. Dùng sai nghĩa của từ
B. Câu thiếu bộ phận vị ngữ
C. Câu thiếu chủ ngữ
D. Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.

9. Thay cụm từ ầo cho đúng và hay vào chỗ trống trong câu văn sau:

"Nhìn chung trong thơ cổ điển của ta, bao gồm từ Chu mạnh trinh trở lên, có lẽ thơ hồ Xuân hương ..."

A. luôn đi trước
B. luôn tiêu biểu
C. giành giải nhất
D. hay tuyệt vời

10. "Dễ ít thi sĩ nào để lại dấu ấn thơ trên nước ta nhiều như Hồ Xuân Hương".

Cách diến dạt nào dưới đây tương đương với câu trên?

A. Không thể có thi sĩ nào để lại dấu ấn thơ trên nước ta nhiều như Xuân Hương.
B. Dễ không ít thi sĩ đã để lại dấu ấn thơ trên đất nước ta nhiều như Xuân Hương.
C. Kể sao được những thi sĩ đã để lại dấu ấn thơ trên nước ta nhiều như Xuân Hương.
D. Thật ít có thi sĩ nào đã để lại dấu ấn thơ trên nớc ta nhiều như Xuân Hương.

11. "Xuân hương cũng là một "nhà nho" chẳng kém ai, cũng giỏi chữ hán, khi cần cũng ra được câu đối "mặc áo giáp dài cài chữ đinh", cũng giỏi chiết tự "duyên thiên đầu dọc, phận liễu nét ngang", và dùng tên các vị thuốc bắc một cách tài tình".

Trong câu văn trên đây, tác giả chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. so sánh
B. liệt kê
C. Điệp ngữ
D. Phóng đại

12. Nội dung chính Xuân diệu muốn làm nổi bật trong đoạn trích là gì?

A. Thơ Hồ Xuân Hương đậm đà tính dân tộc
B. Thơ Hồ Xuân Hương rất tài hoa, uyên bác
C. Thơ Hồ Xuân Hương rất phong phú, sống động
D. Thơ Hồ Xuân Hương tràn đầy tinh thần yêu nước

---(Để xem tiếp nội dung của đề cương các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 11 năm học 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON