YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 8 năm học 2021-2022

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 8 năm học 2021-2022 nhằm giúp các em ôn tập kiến thức đã học, cũng như luyện tập và chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo nhé!

ATNETWORK

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: TIẾNG ANH 8

NĂM HỌC: 2021 – 2022

1. Lý thuyết

1.1. Từ vựng

1.1.1. Từ vựng Unit 1

antivirus

/ˈæntivaɪrəs/

chống lại virus

adore

/əˈdɔː/

yêu thích, mê thích

addicted

/əˈdɪktɪd/

nghiện (thích) cái gì

bead

/biːd/

hạt chuỗi

beach game

/biːtʃ ɡeɪm/

trò thể thao trên bãi biển

bracelet

/ˈbreɪslət/

vòng đeo tay

button

/ˈbʌtn/

khuy

check out

/tʃek aʊt/

xem kĩ

check out something

/tʃek aʊtˈsʌmθɪŋ/

kiểm tra điều gì đó

comedy

/ˈkɒmədi/

hài kịch

communicate

/kəˈmjuːnɪkeɪt/

giao tiếp

community centre

/kəˈmjuːnəti ˈsentə/

trung tâm văn hoá cộng đồng

craft

/krɑːft/

đồ thủ công

craft kit

/krɑːft kɪt/

bộ dụng cụ làm thủ công

comfortable

/ˈkʌmftəbl/

thoải mái

cultural event

/ˈkʌltʃərəl ɪˈvent/

sự kiện văn hoá

comic book

/ˈkɒmɪk bʊk/

truyện tranh

detest

/dɪˈtest/

ghét

DIY do-it-yourself

/diːaɪ‘waɪ/ ~ /du ɪt

jɔːˈself/

các công việc tự mình làm

don’t mind

/dəʊnt maɪnd/

không ngại, không ghét lắm

drama

/’drɑːmə/

kịch

generation

/ˌdʒenəˈreɪʃn/

thế hệ

go mountain biking

/gəʊ‘maʊntənˈbaɪkɪŋ/

đi đạp xe leo núi

go out with friends

/gəʊaʊt wɪð frendz/

đi chơi với bạn

go shopping

/gəʊˈʃɒpɪŋ/

đi mua sắm

go to the movies

/gəʊtəðə‘muːviz/

đi xem phim

go window shopping

/gəʊ‘windəʊˈʃɒpɪŋ/

đi ngắm đồ

hang out

/hæŋ aʊt/

đi chơi với bạn bè

hooked

/hʊkt/

yêu thích cái gì

harmful

/’hɑːmfəl/

độc hại

It’s right up my street!

/ɪts raɪt ʌp maɪ striːt/

Đúng vị của tớ!

join

/dʒɔɪn/

tham gia

leisure

/ˈleʒə/

sự thư giãn nghỉ ngơi

leisure activity

/ˈleʒə ækˈtɪvəti/

hoạt động thư giãn nghỉ ngơi

leisure time

/ˈleʒə taɪm/

thời gian thư giãn nghỉ ngơi

listen to music

/lɪsn tu ‘mjuːzɪk/

nghe nhạc

make crafts

/meɪk kra:fts/

làm đồ thủ công

make friends

/meɪk frendz/

kết bạn

melody

/’melədi/

giai điệu (âm nhạc)

novel

/ˈnɒvəl/

cuốn tiểu thuyết

netlingo

/netˈlɪŋɡəʊ/

ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng

personal information

/ˈpɜːsənl ɪnfəˈmeɪʃən/

thông tin cá nhân0

pet training

/pet ˈtreɪnɪŋ/

hoạt động huấn luyện thú

people watching

/ˈpiːpl wɒtʃɪŋ/

ngắm người qua lại

play an instrument

/pleɪən ˈɪnstrəmənt/

chơi nhạc cụ

play video games

/ pleɪˈvɪdiəʊ geɪmz/

chơi điện tử

reality show

/riˈæləti ʃəʊ/

chương trình truyền hình thực tế

relax

/rɪˈlæks/

thư giãn

satisfied

/ˈsætɪsfaɪd/

hài lòng

socialise

/ˈsəʊʃəlaɪz/

giao tiếp để tạo mối quan hệ

skateboard

/ˈskeɪtbɔːd/

trò lướt ván

software

/ˈsɒftweər/

phần mềm

spare time

/speə taɪm/

thời gian rảnh

sticker

/ˈstikər/

nhãn dính có hình

weird

/wɪəd/

kì cục

window shopping

/ˈwɪndəʊ ˈʃɒpɪŋ/

đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng

virtual

/ˈvɜːtʃuəl/

ảo (chỉ có ở trên mạng)

1.1.2. Từ vựng Unit 2

access

/ˈækses/

sự truy cập, tiếp cận

beehive

/ˈbiːhaɪv/

tổ ong

blackberry

/ˈblækbəri/

dâu tây

bloom

/bluːm/

(sự) nở hoa

brave

/breɪv/

dũng cảm

buffalo

/ˈbʌfələʊ/

con trâu

camel

/ˈkæml/

con lạc đà

cattle

/ˈkætl/

gia súc

climb tree

/klaɪm triː/

trèo cây

collect

/kəˈlekt/

thu, lượm

collect water

/ kəˈlektˈwɔːtər/

đi lấy nước

convenient

/kənˈviːniənt/

thuận tiện

country folk

/ˈkʌntri fəʊk/

người nông thôn

crowded

/ˈkraʊdɪd/

đông đúc

densely populated

/ˈdensli ˈpɒpjuleɪtɪd/

đông dân

disturb

/dɪˈstɜːb/

làm phiền

education

/edʒuˈkeɪʃn/

sự giáo dục

electricity

/ɪlekˈtrɪsəti/

điện

entertainment centre

/entəˈteɪnmənt ˈsentər/

trung tâm giải trí

exciting

/ɪkˈsaɪtɪŋ/

thú vị

explore

/ɪkˈsplɔːr/

khám phá

facility

/fəˈsɪləti/

cơ sở vật chất

flying kite

/ˈflaɪɪŋ kaɪt/

thả diều

generous

/ˈdʒenərəs/

hào phóng

go herding

/gəʊhɜːd/

đi chăn trâu

grow up

/grəʊʌp/

trưởng thành

harvest

/ˈhɑːvɪst/

thu hoạch, gặt

harvest time

/ˈhɑːvɪst taɪm/

mùa gặt, mùa thu họach

hay

/heɪ/

cỏ khô

herd the buffalo

/hɜːd ðəˈbʌfələʊ/

chăn trâu

hospitable

/hɒˈspɪtəbl/

hiếu khách

inconvenient

/ˌɪnkənˈviːniənt/

bất tiện

interesting

/ˈɪntrəstɪŋ/

thú vị

nomadic

/nəʊˈmædɪk/

có tính du mục

opportunity

/ɒpəˈtjuːnəti/

cơ hội

optimistic

/ɒptɪˈmɪstɪk/

lạc quan

paddy field

/ˈpædi fiːld/

cánh đồng lúa

peaceful

/ˈpiːsfəl/

thanh bình

pick fruit

/pɪk fruːt/

hái trái cây

pole

/pəʊl/

cái sào, cái cọc (lều)

rice

/raɪs/

gạo, cơm

rice straw

/raɪs strɔː/

rơm, rạ

ride a horse

/raɪd ə hɔːs/

cuỡi ngựa

ripe

/raɪp/

chín

tent

/tent/

lều trại

tradition

/trəˈdɪʃən/

truyền thống

vacation

/veɪˈkeɪʃən/

kì nghỉ

vast

/vɑːst/

rộng lớn

wild flower

/waɪld flaʊər/

hoa dại

1.1.3. Từ vựng Unit 3

according to

/əˈkɔːdɪŋ tuː/

theo như

account for

/əˈkaʊnt fɔːr/

lí giải

against

/əˈgents/

chống lại

alternating song

/ˈɒltəneɪtɪŋ sɒŋ/

bài hát giao duyên, đối đáp

ancestor

/ˈænsestər/

tổ tiên

architect

/ˈɑːkɪtekt/

kiến trúc

bamboo

/bæmˈbuː/

cây tre

basic

/ˈbeɪsɪk/

cơ bản

basket

/ˈbɑːskɪt/

cái rổ, cái giỏ, cái thúng

belong to

/bɪˈlɒŋ tʊ/

thuộc về

boarding school

/ˈbɔːdɪŋ skuːl/

trường nội trú

cattle

/ˈkætl/

gia súc

centre

/ˈsentər/

trung tâm

ceremony

/ˈserɪməni/

nghi thức, nghi lễ

colourful

/ˈkʌləfəl/

nhiều màu sắc

communal house

/ˈkɒmjʊnəl haʊs/

nhà rông

complicated

/ˈkɒmplɪkeɪtɪd/

phức tạp

costume

/ˈkɒstjuːm/

trang phục

country

/ˈkʌntri/

đất nước

curious (about)

/ˈkjʊəriəs əˈbaʊt/

tò mò (về điều gì)

custom

/ˈkʌstəmz/

thói quen, phong tục

design

/dɪˈzaɪn/

thiết kế, phác thảo

difficulty

/ˈdɪfɪkəlti/

sự khó khăn

discriminate

/dɪˈskrɪmɪneɪt/

phân biệt, kì thị

display

/dɪspleɪ/

sự trưng bày

diverse

/daɪˈvɜːs/

đa dạng

element

/ˈelɪmənt/

yếu tố

ethnic

/ˈeθnɪk/

thuộc dân tộc

ethnic minority

/ˈeθnɪk maɪˈnɒrəti /

dân tộc thiểu số

ethnology

/eθˈnɒlədʒi/

dân tộc học

exhibition

/eksɪˈbɪʃn/

sự triển lãm, cuộc triển lãm

far-away

/fɑːr əˈweɪ/

xa xôi

festival

/ˈfestɪvl/

lễ hội

find out

/faɪnd aʊt/

tìm ra, phát hiện

flat

/flæt/

căn hộ

gather

/ˈɡæðər/

tụ họp, tập hợp

group

/gruːp/

nhóm

guest

/gest/

vị khách

harmony

/ˈhaːməni/

sự hài hòa

heritage site

/ˈherɪtɪdʒ saɪt/

khu di tích

hunt

/hʌnt/

sự săn bắn, cuộc đi săn

insignificant

/ɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/

không quan trọng

instead

/ɪnˈsted/

thay vì vậy

item

/ˈaɪtəm/

món đồ

language

/ˈlæŋɡwɪdʒ/

ngôn ngữ

law

/lɔː/

luật, phép tắc

literature

/ˈlɪtərɪtʃər/

văn học

local people

/ˈləʊkl ˈpiːpl /

người dân địa phương

major

/ˈmeɪdʒər/

lớn, chủ yếu

majority

/məˈdʒɒrəti/

phần lớn, đa số

member

/ˈmembər/

thành viên

minority

/maɪˈnɒrəti/

thiểu số, phần nhỏ

modern

/ˈmɒdən/

hiện đại

mostly

/ˈməʊstli/

hầu hết, phần lớn

mountainous

/ˈmaʊntɪnəs/

nhiều núi non

mountainous region

/ˈmaʊntɪnəsˈriːdʒən/

vùng núi

museum of ethnology

/mjuˈziːəm əv eθˈnɒlədʒi/

bảo tàng dân tộc học

musical instrument

/ˈmjuːzɪkl ˈɪnstrəmənt/

nhạc cụ

north

/nɔːθ/

phía bắc

northern

/ˈnɔːðən/

thuộc phía bắc

occasion

/əˈkeɪʒən/

dịp, cơ hội

open-air market

/ˈəʊpən - eərˈmɑːkɪt/

chợ ngoài trời

pagoda

/pəˈɡəʊdə/

ngôi chùa

people

/ˈpiːpl/

mọi người

poor

/pɔːr/

nghèo

population

/pɒpjuˈleɪʃn/

dân số

poultry

/ˈpəʊltri/

gia cầm

province

/ˈprɒvɪns/

tỉnh

region

/ˈriːdʒən/

vùng, miền

religious group

/rɪˈlɪdʒəs gruːp/

nhóm tôn giáo

represent

/reprɪˈzent/

đại diện

scarf

/skaːf/

khăn quàng

schooling

/ˈskuːlɪŋ/

việc học

shawl

/ʃɔːl/

chiếc khăn piêu

simple

/ˈsɪmpl/

đơn giản

south

/saʊθ/

phía nam

southern

/ˈsʌðən/

thuộc phía nam

sow seed

/səʊ siːd/

gieo hạt

speciality

/speʃiˈælɪti/

đặc sản

spicy

/ˈspaɪsi/

cay

sticky rice

/ˈstɪki raɪs/

xôi

stilt house

/ˈstɪlts haʊs/

nhà sàn

sugar

/ˈʃʊgər/

đường

temple

/ˈtempl/

ngôi đền

terraced field

/ˈterəst fiː:ld/

ruộng bậc thang

tool

/tuːl/

công cụ, dụng cụ

tradition

/trəˈdɪʃən/

truyền thống

unforgettable

/ʌnfəˈɡetəbl/

không thê quên được

unique

/jʊˈniːk/

duy nhất

waterwheel

/ˈwɔːtəwiːl/

bánh xe quay nước

way of life

/weɪəv laɪf/

cách sống

1.2. Ngữ pháp

1.2.1. Ngữ pháp Unit 1

a. Danh động từ

- Danh động từ (gerund) là danh từ được thành lập bằng cách thêm ING sau động từ thường.

Ex: going; thinking; reading; listening; playing, ...

- Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.

Ex: not making, not opening, …

- Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.

Ex: my reading comic books, ....

b. Cách dùng

1. Subject (Danh động từ làm chủ ngữ)

Ex: Going to the cinema is fun.

Reading book is my hobby.

2. Stand after a preposition (Đứng sau giới từ)

Ex: I am thinking about going camping in the mountain.

She is afraid of going there.

Một số động từ và tính từ có giới từ theo sau bởi danh động từ.

To look forward to (trông mong); surprised at (ngạc nhiên); busy (bận rộn); to insist on (khăng khăng, nài nỉ); tobe interested in (thích thú).

3. Object (Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ)

Ex: He likes swimming.

I have finished doing my homework.

Một số động từ được theo sau bởi danh động từ:

To finish, to prevent (ngăn cản), to avoid (tránh), to delay (hoãn lại), to enjoy, to deny (chối bỏ), to dislike, to consider (cân nhắc), to imagine (tưởng tượng), to risk (liều lĩnh), to support (ủng hộ), to suggest (đề nghị), to quit (từ bỏ).

c. Bảng tóm tắt một số động từ được theo sau bởi Gerund hoặc To Infinitive

-  Sau một số động từ chúng ta dùng hình thức nguyên thể có 'To" (To infinitive). Chúng ta cũng có thể đặt "not" trước "to inf" để chỉ nghĩa phủ định.

Verbs

(Động từ)

Meaning

(nghĩa tiếng Việt)

Examples

(Ví dụ)

S + V + to infinitive

afford

có đủ tiền, thời gian

I can’t afford to buy that car

agree

đồng ý

Everybody agree to help you.

appear

dường như

 

arrange

sắp xếp

I will arrage to meet you some day.

attempt

cố gắng

He attempts to study hard this semester

begin

bắt đầu

The train begins to start at 6.00

care

thích

 

choose

chọn

 

consent

chấp thuận

 

decide

quyết định

We decided to buy that house

determine

quyết định

 

fail

không làm được

She failed to get the contract

forget

quên

Don’t forget to send me a letter

happen

tình cờ

 

hesitate

do dự

 

hope

hi vọng

I hope to see you again

love

yêu

 

manage

xoay sở được

He managed to get out of the car.

neglect

lờ đi

 

offer

cống hiến

 

prepare

chuẩn bị

 

pretend

giả vờ

She pretend to be my friend

promise

hứa

I promise to help you

propose

đề nghị

 

refuse

từ chối

They refused to pay extra salary

regret

hối tiếc

I regret to tell her that

remember

nhớ

I remember to lock the door

seem

dường như

 

start

bắt đầu

 

swear

thề

 

try

cố gắng

Try to work harder.

S + V + O + to infinitive - Một số động từ thường có Object đi kèm

ask

yêu cầu

I ask my brother to help me with homework.

advise

khuyên

The doctor advises patients to give up smoking

allow

cho phép

My father allows me to go to the theater tonight.

bear

chịu đựng

 

beg

van xin

 

cause

gây ra

 

command

ra lệnh

 

compel

bắt buộc

 

encourage

khuyến khích

Uniforms encourage students to be confident.

expect

mong đợi

 

forbid

cấm

 

force

cưỡng bức

 

get

bắt làm

 

hate

ghét

 

help

giúp đỡ

Hoa helps me (to) do the housework.

instruct

chỉ dạy

 

intend

định

 

invite

mời

John invited me to take part in his party.

leave

giao cho

 

like

thích

 

mean

định

 

need

cần

 

oblige

bắt buộc

 

order

ra lệnh

 

permit

cho phép

My father permits me to go to the theater tonight.

persuade

thuyết phục

 

prefer

thích hơn

 

press

ép, vắt

 

recommend

giới thiệu

 

request

thỉnh cầu

 

remind

nhắc nhở

 

teach

dạy

 

tell

nói, bảo

 

tempt

xúi giục

 

trouble

gây phiền

 

want

muốn

My mother wants me to be a teacher

warn

cảnh báo

 

wish

muốn

 

- Sau một số động từ chúng ta sử dụng danh động từ (Gerund): hình thức thêm "ing". Chúng ta cũng có thể đặt "not" trước "gerund" để chỉ nghĩa phủ định.

Verbs

(Động từ)

Meaning

(nghĩa tiếng
Việt)

Examples

(Ví dụ)

S + V + Gerund

admit

thừa nhận

 

advise

khuyên

 

allow

cho phép

He is allowed sitting here

anticipate

dự đoán

 

appreciate

đánh giá cao

 

avoid

tránh

We start early to avoid getting traffic jam.

confess

thú nhận

 

consider

xem xét

 

delay

trì hoãn

 

deny

chối

He denied stealing the money

detest

ghê tởm

 

dislike

không thích

 

enjoy

thích thú

We enjoy watching cartoons.

escape

trốn khỏi

 

excuse

tha lỗi

 

face

đối diện

 

fancy

muốn

Fancy seeing you here

finish

làm xong

I have finished doing the test

give up

từ bỏ

He has given up smoking

imagine

tưởng tượng

 

involve

đòi hỏi phải

 

justify

chứng tỏ

 

keep on

tiếp tục

The bus keeps on running

leave off

ngưng

 

mention

đề cập

 

mind

phiền lòng

 

miss

bỏ lỡ

 

permit

cho phép

 

postpone

trì hoãn

 

practice

thực hành

You should practice speaking English everyday.

put off

trì hoãn

 

quit

bỏ

 

recommend

đề nghị

 

resent

phật lòng

 

resist

khăng khăng

 

resume

lại tiếp tục

 

risk

liều lĩnh

 

save

cứu khỏi

 

tolerate

chấp nhận

 

suggest

đề nghị

They suggest going to the beach.

recollect

hồi tưởng

 

pardon

tha thứ

 

can’t resit

không cưỡng nổi

 

can’t stand

không chịu nổi

I can’t stand laughing

can’t help

không nhịn nổi

I can’t help laughing

understand

hiểu

 

Gerund dùng sau tất cả các giới từ và một số cụm từ sau

be worth

xứng đáng

It’s worth buying. (Đáng để mua)

it’s no use

vô ích

It’s no use teaching her. (Dạy cô ấy chỉ có vô ích)

it’s no good

vô ích

 

there’s no

không

 

be used to

quen với

I am used to stay up late (tôi quen thức khuya)

get used to

trở nên quen

 

look forward
to

mong ngóng

I am looking forward to seeing you soon

in addition to

thêm vào

 

object to

phản đối

Everyone objects to building a new hotel here

confess to

thú nhận

Fred confessed to stealing the jewels

be opposed to

phản kháng

 

take to

bắt đầu quen

He took to dinking. (Anh ta nhiễm thói quen uống rượu)

face up to

chấp nhận
đương đầu

 

admit to

thú nhận

 

- Một số động từ dùng với cả "to inf" và "gerund" (ing -form). Nghĩa của chúng sẽ khác nhau.

Verbs

(Động từ)

To inf/ V-ing

Meaning

(nghĩa tiếng Việt)

Examples

(Ví dụ)

remember

forget

regret

V-ing

Chỉ hành động đã xảy ra rồi

I don’t remember posting the letter.

(tôi không nhớ là đã gửi thư rồi)

remember

forget

regret

to inf

Chỉ hành động chưa xảy ra

I must remember to post the letter.

(Tôi phải nhớ gửi lá thư - chưa gửi)

mean

V-ing

có nghĩa là

Having a party tonight will mean workingextra hard tomorrow

to inf

có ý định

I mean to work harder

propose

V-ing

đề nghị

I propose waiting till the police get here

to inf

có ý định

I propose to start tomorrow

go on

V-ing

vẫn tiếp tục cùng đề tài

He went on talking about his accident

to inf

tiếp tục nhưng đề tài khác

He went on to talk about his accident

stop

V-ing

ngừng việc đang làm

She stopped singing (cô ấy ngừng hát)

to
inf

ngừng để làm việc khác

She stopped to sing (cô ấy ngừng để hát)

try

V-ing

chỉ sự thử nghiệm

I’ve got a terrible headache. I tried taking
an aspirin but it didn’t help.

to
inf

chỉ sự cố gắng

I was very tired. I tried to keep my eyes open but I couldn’t

like

hate

prefer

V-ing

Chỉ ý nghĩa tổng quát

I don’t like waking up so early as this.

(Tôi không thích dậy sớm)

like

hate

prefer

to inf

chỉ hành động cá biệt dịp này

I don’t like to wake him up so early as this

(Tôi không muốn đánh thức anh ấy dậy sớm như thế này)

1.2.2. Ngữ pháp Unit 2

a.  Phân biệt tính từ ngắn - tính từ dài, trạng từ ngắn - trạng từ dài

* Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:

Tính từ ngắn (Short adjectives)

(Ký hiệu trong bài này là: S-adj)

- Là tính từ có một âm tiết

Ví dụ:

- red, long, short, hard,....

Tính từ dài (Long adjectives)

(Ký hiệu trong bài này là: L-adj)

- Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên

Ví dụ:

- beautiful, friendly, humorous, ....

* Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:

Trạng từ ngắn (Short adverbs)

(Ký hiệu trong bài này là: S-adv)

- Là trạng từ có một âm tiết

Ví dụ:

- hard, fast, near, far, right, wrong, ...

Trạng từ dài (Long adverbs)

(Ký hiệu trong bài này là: L-adv)

- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.

Ví dụ:

- quickly, interestingly, tiredly, ...

b. So sánh bằng với tính từ và trạng từ

Cấu trúc:

S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V

S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun

Ví dụ:

- She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)

- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)

- Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.)

c. So sánh hơn với tính từ và trạng từ

* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó: S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi "er"

S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi "er"

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Axiliary V: trợ động từ

O (object): tân ngữ

N (noun): danh từ

Pronoun: đại từ

Ví dụ:

- This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)

- They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)

* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó: L-adj: tính từ dài

L-adv: trạng từ dài

Ví dụ:

- He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)

- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)

d. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ

* So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est

Ví dụ:

- It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)

- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)

* So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

S + V + the + most + L-adj/ L-adv

Ví dụ:

- She is the most beautiful girl I've ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)

- He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)

e. Một số lưu ý đặc biệt

* Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, ow, er" khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

Happy -> happier -> the happiest

Simple -> simpler -> the simplest

Narrow -> narrower -> the narrowest

Clever -> cleverer -> the cleverest

Ví dụ:

- Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)

Ta thấy "happy" là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

* Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

Good/ well -> better -> the best

Bad/ badly -> worse -> the worst

Much/ many -> more -> the most

a little/ little -> less -> the least

far -> farther/ further -> the farthest/ furthest

f. Cấu trúc so sánh kép

* Cấu trúc so sánh "....càng ngày càng ..."

- Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn

S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er

Ví dụ:

- My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.)

- He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.)

- Đối với tính từ dài và trạng từ dài

More and more + L-adj/ L-adv

Ví dụ:

- The film is more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.)

- He ran more and more slowly at the end of the race. (Anh ấy chạy càng ngày càng chậm ở phần cuối cuộc đua.)

* Cấu trúc so sánh "càng .... càng..."

- Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V

Ví dụ:

- The cooler it is, the better I feel. (Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu).

- The harder he works, the higher salary he gets.

- Đối với tính từ dài và trạng từ dài

The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V

Ví dụ:

- The more carefully he studies, the more confident he feels. (Anh ấy càng học cẩn thận, anh ấy càng thấy tự tin.)

g. Cấu trúc so sánh bội (Gấp bao nhiều lần)

Số lần (half/ twice/ three times/...) + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun

Ví dụ:

- She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.)

- This road is three times as long as that one. (Con đường này dài gấp 3 lần con đường kia.)

1.2.3. Ngữ pháp Unit 3

a. Một số dạng câu hỏi

* Câu nghi vấn là gì?

Câu nghi vấn trong tiếng Anh (interrogative) là loại câu được dùng để đưa ra câu hỏi trực tiếp và được kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

Khi là câu hỏi thì chúng ta đặt trợ động từ lên đầu câu hay nói chính xác hơn là đảo trợ động từ (auxiliary verbs) lên trước chủ từ.

Đối với câu chỉ có động từ thường ở thì hiện tại đơn (Simple Present) ta dùng thêm trợ động từ "do" hoặc "does". Sau đây là một số dạng câu hỏi thường gặp:

* Câu hỏi dạng Yes/ No - Yes/ No Questions

Cấu trúc:

Trợ động từ (be, do, does, did) + chủ ngữ (S) + động từ +...?

Câu hỏi dạng Yes/ No Questions tức Câu hỏi Yes/ No, bởi vì với dạng câu hỏi này chỉ đòi hỏi trả lời Yes hoăc No.

Yes, s + trợ động từ/ to be.

No, s + trợ động từ/ to be + not.

Ex: Isn't Trang going to school today?

Hôm nay Trang không đi học phải không?

Yes, she is.

Vâng, đúng vậy.

Was Trinh sick yesterday?

Hôm qua Trinh bị bệnh phải không?

No, she was not.

Không, cô ấy không bị bệnh.

* Câu hỏi dạng Wh-question

Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và có câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với các từ hỏi.

Ngoài câu hỏi How many (hỏi về số lượng)/ How much (hỏi về giá cả), trong tiếng Anh còn có một loạt từ hỏi nữa và các từ hỏi này đều bắt đầu bằng chữ Wh-. Các từ hỏi Wh- bao gồm: What (gì, cái gì), Which (nào, cái nào), Who (ai), Whom (ai), Whose (của ai), Why (tại sao, vì sao), Where (đâu, ở đâu), When (khi nào, bao giờ).

Để viết câu hỏi với từ để hỏi ta chỉ cần nhớ đơn giản như sau:

Đã là câu hỏi dĩ nhiên sẽ có sự đảo giữa chủ từ và trợ động từ, nếu trong câu không có trợ động từ ta dùng thêm do/ does (tùy theo chủ ngữ và thì câu câu).

Từ để hỏi luôn luôn đứng đầu câu hỏi. Như vậy cấu trúc một câu hỏi có từ để hỏi là:

Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ +...?

Ex: What is this? Cái gì đây? hoặc Đấy là cái gì?

Where do you live? Anh sống ở đâu?

When do you see him? Anh gặp hắn khi nào?

What are you doing? Anh đang làm gì thế?

Why does she like him? Tại sao cô ta thích anh ta?

- Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Who/ What + động từ (V) +...?

Ex: What happened last night? Chuyện gì đã xảy ra vào tối qua?

Who opened the door? Ai đã mở cửa?

- Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ

Đây là các câu hỏi dùng khi muôn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.

Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + s + V +...?

Lưu ý: Trong tiếng Anh viết bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.

Ex: What did Trang buy at the store? Trang đã mua gi ở cửa hàng?

Whom does Lan know from the UK?

Lan biết ai từ Vương Quốc Anh?

- When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + s + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?

Ex: How did Trang get to school today?

Làm thế nào mà Trang đã đến được trường vào hôm nay?

When did he move to Ha Noi?

Khi nào cậu ấy chuyển đến Hà Nội?

Đối với câu hỏi Why, chúng ta có thể dùng Because (vì, bởi vì) để trả lời.

Ex: Why do you like computer? Tại sao anh thích máy tính?

Because it's very wonderful. Bởi vì nó rất tuyệt vời.

Why does he go to his office late? Tạo sao anh ta đến cơ quan trễ? Because he gets up late. Vì anh ta dậy trễ.

Các em cần chú ý:

- Câu hỏi với Who, Whom, Whose

Who và Whom đều dùng để hỏi ai, người nào, nhưng Who dùng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ từ trong câu, còn Whom giữ nhiệm vụ túc từ cùa động từ theo sau.

Ex: Who can answer that question? (Who là chủ từ của động từ can)

Ai có thể trả lời câu hỏi đó?

Whom do you meet this morning? (Whom là túc từ của meet)

Anh gặp ai sáng nay?

Lưu ý:

Trong văn nói người ta có thể dùng who trong cả hai trường hợp chủ từ và túc từ.

Ex: Who(m) do they help this morning?

Họ giúp ai sáng nay?

Động từ trong câu hỏi với who ở dạng xác định. Ngược lại động từ trong câu hỏi với whom phải ở dạng nghi vấn:

Ex: Who is going to Ha Noi with Trang?

Ai đang đi Hà Nội cùng với Trang vậy?

With whom is she going to London?

(= Who(m) did she go to Ha Noi with?)

Cô ta đang đi Hà Nội cùng với ai vậy?

Whose là hình thức sở hữu của who. Nó được dùng để hỏi "của ai".

Ex: Whose is this umbrella? Cái ô này của ai?

It's mine. Của tôi.

Whose có thể được dùng như một tính từ nghi vấn. Khi ấy theo sau whose phải có một danh từ.

Ex: Whose pen are you using? Bạn đang dùng cây bút của ai đấy?

Whose books are they reading? Họ đang đọc quyển sách của ai?

- Câu hỏi với What, Which

What và Which đều có nghĩa chung là "cái gì, cái nào". Tuy vậy which có một số giới hạn.

Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. Câu hỏi với what thì không có giới hạn. Người nghe có quyền trả lời theo ý thích của mình.

Ex: What do you often have for breakfast?

Bạn thường ăn điểm tâm bằng gì?

Which will you have, tea or coffee?

Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê?

What và which còn có thể là một tính từ nghi vấn. Khi sử dụng tính từ nghi vấn phải dùng với một danh từ. Cách dùng giống như trường hợp whose nêu trên.

Ex: What colour do you like?

Ban thích màu gì?

Which way to the station, please?

Cho hỏi đường nào đi đến ga ạ?

Which có thể dùng để nói về người. Khi ấy nó có nghĩa "người nào, ai".

Ex: Which of you can't do this exercise?

Em nào (trong số các em) không làm được bài tập này?

Which boys can answer all the questions?

Những cậu nào có thể trả lời tất cả các câu hỏi?

Lưu ý:

Who is that man? - He's Mr. John Barnes. (Hỏi về tên)

What is he? - He's a teacher. (Hỏi về nghề nghiệp)

What is he like? - He's tall, dark, and handsome. (Hỏi về dáng dấp)

What's he like as a pianist? - Oh, he's not very good. (Hỏi về công việc làm)

* Câu hỏi phủ định - Negative Questions

Negative Question là câu hỏi phủ định, có nghĩa là câu hỏi có động từ viết ở thể phủ định tức có thêm not sau trợ động từ.

Chúng ta dùng câu hỏi phủ định trong các trường hợp sau:

- Để chỉ sự ngạc nhiên;

Aren't you crazy? Why do you do that?

Anh có điên không? Sao anh làm điều đó?

- Là một lời cảm thán.

Doesn't that dress look nice!

Cái áo này đẹp quá!

Như vậy bản thân câu này không phải là câu hỏi nhưng được viết dưới dạng câu hỏi.

Khi trông chờ người nghe đồng ý với mình.

Trong các câu hỏi này chữ not chỉ được dùng để diễn tả ý nghĩa câu, đừng dịch nó là không.

Người ta còn dùng Why với câu hỏi phủ định để nói lên một lời đề nghị hay một lời khuyên.

Ex: Why don't you lock the door?

Sao anh không khóa cửa? Why don't we go out for a meal?

Sao chúng ta không đi ăn một bữa nhỉ?

Why don't you go to bed early?

Sao anh không đi ngủ sớm?

b. Giới thiệu về mạo từ - Articles

* Định nghĩa: Mạo từ là gì?

– Article là gì? Mạo từ trong tiếng Anh là từ được dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

– Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa – chỉ đơn vị (cái, con, chiếc).

– Phân loại mạo từ: Các loại mạo từ trong tiếng Anh gồm có mạo từ xác định và không xác định: mạo từ a an the.

* Mạo từ xác định - Cách dùng & ví dụ

- Mạo từ xác định là gì?

Mạo từ xác định (definite article): the – được dùng với các danh từ (số nhiều và số ít) đã xác định hoặc những danh từ được nhắc đến lần thứ hai, thứ ba mà người nói lẫn người nghe đều biết về nó.

- Cách dùng mạo từ The:

Mạo từ “The” trong tiếng Anh được dùng trước danh từ chỉ người, vật, sự việc đã được xác định:

+ Trường hợp 1: Mạo từ xác định the được dùng để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật mà cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.

Ví dụ:

Mom is in the garden. (Mẹ đang ở trong vườn)

→ người nói và người nghe đều biết khu vườn đó

Did you finish the book?

(Cậu đã đọc xong quyển sách đó chưa?)

→ người nói và người nghe đều biết quyển sách đó

+ Trường hợp 2: Khi đối tượng được nhắc đến lần thứ hai.

Ví dụ: We got a new book. The book is very interesting.

(Chúng tôi vừa mới mua một quyển sách mới. Quyển sách rất thú vị)

+ Trường hợp 3: Mạo từ the được dùng với danh từ chỉ có duy nhất trên đời.

Ví dụ: the moon, the sun, the sky, the earth …

+ Trường hợp 4: Khi danh từ được xác định bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau nó.

Ví dụ: The girl who you met yesterday is my friend.

(Con bé mày tán hôm qua là bạn tao đấy)

+ Trường hợp 5: Dùng với một tính từ tron cấu trúc “the + adjective” khi muốn đề cập tới một nhóm người.

Ví dụ: In developing countries, the rich are getting richer and the poor are getting poorer.

(Ở các nước đang phát triển, người giàu thì giàu hơn còn người nghèo thì nghèo hơn)

+ Trường hợp 6: Mạo từ xác định trong tiếng Anh còn được dùng trong cấu trúc so sánh nhất, số thứ tự và cấu trúc the only + Noun.

Ví dụ:

She is the tallest student in my class.

(Em đó là học sinh cao nhất lớp tôi đấy)

I’m the only one whom she talks to.

(Tôi là người duy nhất mà con bé nói chuyện)

The third prize goes to Mr. Thomas.

(Giải ba thuộc về ông Thomas)

+ Trường hợp 7: Dùng với tên gọi của các tờ báo, các quyển sách

Ví dụ: The Daily New, The Wall Street, …

+ Trường hợp 8: Dùng với các danh từ chỉ nhạc cụ.

Ví dụ: play the guitar, play the piano, …

c. Mạo từ không xác định - Cách dùng & ví dụ

* Mạo từ không xác định là gì?

– Mạo từ bất định (indefinite article) gồm a, an được dùng cho danh từ số ít đếm được (singular noun), được nhắc đến lần đầu tiên. Mạo từ không xác định trong tiếng anh được dùng với danh từ số ít, đếm được.

– Quy tắc khi sử dụng mạo từ không xác định: Mạo từ an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), còn mạo từ dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

► Lưu ý:

– Có một số danh từ bắt đầu là nguyên âm nhưng lại đọc như phụ âm (university, unit) những trường hợp này đều sử dụng mạo từ a.

– Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm (như âm /h/) thì phải dùng mạo từ an. (an hour, an honest man)

* Cách dùng mạo từ không xác định:

Mạo từ a và an trong tiếng anh được dùng trong các trường hợp sau:

+ Trường hợp 1: Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định.

Ví dụ: a book, a table, an apple

+ Trường hợp 2: Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.

Ví dụ:

We have just bought a new car.

(Chúng tôi vừa mới mua một chiếc xe mới)

There is a lake near my house.

(Có một cái hồ gần nhà tôi)

+ Trường hợp 3: Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp.

Ví dụ:

My mother is a nurse.

(Mẹ tôi là một y tá)

I want to be a teacher.

(Tôi muốn trở thành giáo viên)

+ Trường hợp 4: Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài

Ví dụ:

A student should obey to his teacher.

(1 học sinh thì nên nghe lời thầy cô giáo → Tất cả học sinh nên nghe lời thầy cô giáo)

A cat hate rain.

(Mèo ghét mưa → Tất cả mèo đều ghét mưa)

+ Trường hợp 5: Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc what khi dừng từ đếm được ở số ít.

Ví dụ: What a beautiful dress!

(Quả là một chiếc váy đẹp!)

+ Trường hợp 6: Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.

Ví dụ: A Smith phoned you when you were out.

(Một gã tên Smith nào đó đã gọi tới khi em ra ngoài)

+ Trường hợp 7: Dùng để chỉ 1 người hoặc vật trong 1 nhóm

Ví dụ: She is a student at Tran Phu highschool.

2. Bài tập

Choose the best word or phrase to complete the following sentences or do as directed:(3pts)

1. Who repaired the bicycle for you? - Nobody. I repaired it………….

A. itself

B. myself

C. yourself

D. himself

2…………….is your new English teacher like? - She’s very kind.

A. How

B. Who

C. What

D. Which

3. like Nam’s sense of humor. His jokes always make us laugh………

A. happy

B. unhappy

C. happily

D. unhappily

4. Children……………play with matches. It only takes one match to cause a fire.

A. shouldn’t

B. mustn’t

C. don’t have to

D. don’t

5. -Hoa: I can’t reach that apple.

- Lan: Don’t worry. I……………..you.

A. help

B. will help

C. am going to help

D. helped

6. I think our English is good. …………..join our English Speaking Club.

A. Why don’t we

B. Shall we

C. Let’s

D. Can we

7. Putting a knife ……….an electrical socket is dangerous.

A. to

B. into

C. at

D. in

8………… does Miss Hoa want to be a teacher? -Because she loves children.

A. What

B. Who

C. What

D. Why

9. Choose the incorrect part indicated by A,B,C or D in the following sentence.

Nam is 15 years old (A). He is not (B) young (C) enough to drive (D) a car.

10. “Hello, Nam. This is my cousin, Thu.” –“……………………………”

A. Hello, thank you.

B. Nice to meet you, too.

C. It’s great.

D. How do you do, Thu.

11. Which word is stressed on the second syllable?

A. chemical

B. scissors

C. medicine

D. precaution

12. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others:

A. missed

B. washed

C. raised

D. watched

Supply the correct form of the words in brackets to complete the sentences: (1pt)

1. Be…………………..in your work! (care)

2. He is not ……………….. enough to lift up the vase by himself. (strength)

3. The kitchen is a …………………place. (danger)

4. There’s a very ………………. film on TV tonight. (interest)

Put the verbs in brackets into the correct tense of form: (1pt)

1. Where is Thu? - She (play)……………….in the schoolyard.

2. It is safe (keep)……………drugs and chemicals in locked cupboards.

3. She (write)………….to me every week.

4. Do you like this picture? -My brother (paint)…………….it yesterday.

Read the passage and answer the questions: (2pts)

Mr Pike lives in a bedsit in London. It’s a part of an old house. He’s got a room, a kitchen and he shares a bathroom with three other people. In his room, there’s a bed, an armchair and a coffee table. He’s got a television and a hi-fi, too. In the kitchen, there’s a cooker and a sink. There’s a small table and two chairs, too. The kitchen’s quite small, but it’s OK. There are lots of pubs, cafés, and takeaways in the street, so he doesn’t cook a lot.

1. Where does Mr Pike live?

………………………………………………………………………………………………..

2. Does he share a bathroom with other people?

……………………………………………………………………………………………….

3. What’s the kitchen like?

……………………………………………………………………………………………….

4. Why doesn’t he often cook?

………………………………………………………………………………………………

Fill in each numbered blank in the passage with ONE suitable preposition: (1pt)

Alexander Graham Bell was born (1)…………March 3rd, 1845 (2)………..Scotland. He worked (3)……………deaf-mutes (4)………..Boston University.

Rewrite the sentences, beginning with the given words or do as directed: (2pts)

1. Playing with matches is very dangerous.

- It is …………………………………………………………………………………………

2. Nam can answer that question because he is very intelligent. (use ENOUGH)

- Nam.…..……………………………………………………………………………………

3. They plan to invite their close friends for dinner tonight. (use BE GOING TO)

- They…..……………………………………………………………………………………

4. Mai gets bad marks because she doesn’t do her homework. (make a question for the underlined words).

- ……………….……………………………………………………………………………

Choose the best answer to fill in the banks

1. What is she like ? she is ………………………….(tall/ slim/ reserved)

2. I am sleepy. I …………………… go to bed early. (must/ ought to/ have to)

3. The picture is …………………. the wall. (in/ of/ on)

4. He is …………………………to do this test. (good enough/ too good/ enough good)

5. The computer can turn ……………….off if we don’t use it. (itself/ himself/ myself)

6. A ……………is a person who can’t speak nor hear.(customer/ deaf-mute/ message)

7. Should put all the dangerous objects out of children’s………..(reach/ side/ hands)

8. Tom seems ……………………….today. (happy/ happily/ happyness)

9. Hoa ………………… in Hue last year. (lives/ is going to live/ lived)

10. Nam ………………………… fishing on this weekend. (is going to go/ goes/ went)

Read and answer the questions:

Miss Lan is twenty-five years old. She is still single. She doesn’t have many friends. She only has a close friends. She works in the post office . She is tall and pretty with long black hair. She is kind and helpful. She likes wearing “ao dai” .She is a hard-working clerk.

Answer the questions

1. How old will Miss Lan on her next birthday?

……………………………………………………………………………………………………………

2. Where does she works?

……………………………………………………………………………………………………………

3. What does she look like?

…………………………………………………………………………………………………………….

4. Does she have a lot of friends?

……………………………………………………………………………………………………………

5. What is her job?

…………………………………………………………………………………………………………

Rewrite the sentences (1,5ms)

1. He is short. He can’t stick the picture above the window. (Combine the sentences using “enough”)

……………………………………………………………………………………………………………

2. The table is in the middle of the kitchen.

There is…………………………………………………………………………………

3. His hair is short and black.

He has………………………………………………………………………………

Write the sentences using these words as cues: (1m)

1. There/ wardrobe/ left/ room.

………………………………………………………………………………………………….

2. Next to/ wardrobe/ bed/ bed/ opposite/ table.

………………………………………………………………………………………………….

Choose the word whose .underlined part is pronounced differently from others. (2points)

1. A. pleasure

B. easy

C. teacher

D. speak

2. A. took

B. look

C. floor

D. cook

3. A. emigrate

B. assistant

C. transmit

D. exhibition

4. A. reserved

B. stayed

C. seemed

D. talked

Choose the best answer

1. The sun ............... in the east.

a. rise

b. rose

c. rises

d. rising

2. ‘Which girl is Celis?’ ‘She’s the one with______’

a. long curly black hair

b. curly long black hair

c. long black curly hair

d. curly black long hair

3. Tom is very shy but his sister is outgoing.

a. humorous

b. reserved

c. hard-working

d. sociable

4. She shouldn’t get married yet; she ........................

a. is not old enough

b. was not old enough

c. is not enough old

d. was not enough old

5. I went on a trip to the countryside and had my first experience _______ farm work.

a.on

b. with

c. for

d. of

6. We usually spend our holiday in the village _______ our grandparents live.

a.what

b. where

c. which

d. when

7. I think country life is so boring and _______ because you’re not close to shops and services.

a. unhealthy

b.inconvenient

c. comfortable

d. peaceful

8. On the farm, uncle Duong showed us how to _______ cucumbers.

a. plough

b.produce

c. pick

d. put up

9. Mongolian children start to learn _______ before they can walk.

a. horse riding

b.riding horse

c. ride horse

d. horse ridden

10. On the side of the road, a herd boy was herding _______.

a. kites

b.hay

c. cattle

d. blackberries

3. Đáp án

Choose the best word or phrase to complete the following sentences or do as directed: (3pts)

1 - B; 2 - C; 3 - C; 4 - A; 5 - B; 6 - C;

7 - B; 8 - D; 9 - C; 10 - D; 11 - D; 12 - C;

Supply the correct form of the words in brackets to complete the sentences: (1pt)

1 - careful; 2 - strong; 3 - dangerous; 4 - interesting;

Put the verbs in brackets into the correct tense of form: (1pt)

1 - is playing; 2 - to keep; 3 - writes; 4 - painted;

Read the passage and answer the questions: (2pts)

1 - He lives in a bedsit in London.

2 - Yes, he does.

3 - It is quite small but it's OK

4 - Because there are lots of pubs, cafés, and takeaways in the street

Fill in each numbered blank in the passage with ONE suitable preposition: (1pt)

1 - on; 2 - in; 3 - with; 4 - at;

Rewrite the sentences, beginning with the given words or do as directed: (2pts)

1 -It is dangerous to play with matches.

2 - Nam is intelligent enough to answer that question.

3 - They are going to invite their close friends for dinner tonight.

4 - Why does Mai get bad marks?

Choose the best answer to fill in the banks

1 - reserved; 2 - have to; 3 - on; 4 - good enough; 5 - itself;

6 - deaf - mute; 7 - reach; 8 - happy; 9 - lived; 10 - is going to go;

Read and answer the questions:

1 - She will be twenty - six on her next birthday.

2 - She works in the post office.

3 - She is tall and pretty with long black hair.

4 - No, she doesn't.

5 - She is a clerk.

Rewrite the sentences (1,5ms)

1 - He is not tall enough to stick the picture above the window.

2 - There is a table in the middle of the kitchen.

3 - He has short black hair.

Write the sentences using these words as cues: (1m)

1 - There is a wardrobe on the left of the room.

2 - Next to the wardrobe, there is a bed. The bed is opposite the table.

Choose the word whose .underlined part is pronounced differently from others. (2points).

1 - A; 2 - C; 3 - D; 4 - D;

Choose the best answer

1 - c; 2 - a; 3 - d; 4 - a; 5 - d;

6 - b; 7 - b; 8 - c; 9 - a; 10 - c

---

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 8 năm học 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON