YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 6 KNTT năm 2022-2023

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức năm 2022-2023​​ được biên soạn bởi HOC247 sau đây giúp các em học sinh ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 lớp 6 sắp tới. Hi vọng với tài liệu đề thi giữa HK1 Tiếng Anh 6 dưới đây giúp các em ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

ATNETWORK

1. Nội dung ôn tập

1.1. Tenses (present simple, present continuous)

a. Present simple

To Be: (am/ is/ are)

 

Khẳng định

Phủ định (not)

Nghi vấn?

I

Am

Am not

Am I …………?

He/ She/ It/ Danh từ số ít

Is

Is not (isn’t)

Is……he/she…………..?

You/ We/ They/ Danh từ số nhiều

Are

Are not (aren’t)

Are …………..?

Động từ thường

 

Khẳng định

Phủ định (not)

Nghi vấn?

I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều

Vo

(nguyên mẫu)

Do not + Vo

(=don’t +Vo)

Do…..+ Vo…?

He/ She/ It/ Danh từ số ít

Vs/es

Does not + Vo

(=doesn’t +Vo)

Does…..+ Vo…?

Cách dùng: Diễn tả một sự thật ở hiên tại, một quy luật, một chân lý hiển nhiên

Diễn tả một thói quen,môt sự việc lập đi lập lại ở hiện tại, một phong tục.

Chú ý: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau:

- Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. (V+s)

- Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:

- Những động từ tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".

S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES

Ví dụ: miss

misses

mix

mixes

buzz

buzzes

watch

watches

wash

washes

do

does

go

goes

Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.

Tom brushes his teeth everyday.

- Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.

Nếu trước Y là nguyên âm (vowel)………….. thì giữ nguyên y và chỉ thêm S

We play

She/ he plays

Ví dụ: She plays the piano very well.

Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau: (Y ---- IES)

We carry

She/ he carries

They worry

She/ he worries

Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.

b. Present continuous

Cấu trúc:

 

VERB

AFFIRMATIVE FORM

S + BE + V-ING

NEGATIVE FORM

S + BE + NOT + V-ING

INTERROGATIVE FORM

BE + S + V-ING …?

SHORT ANSWERS

YES, S + BE

NO, S + BE + NOT

Cách dùng

- Diễn tả hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ex: Where's Mary?

She's having a bath.

- Diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: What are you doing now?

I am cooking.

- Diễn tả một tình huống tạm thời

Ex: I'm living with some friends until I find a flat.

The telephone isn't working this morning.

- Diễn tả những tình huống đang tiến triển, đang thay đổi (dù kéo dài)

Ex: That child is getting bigger every day.

- Diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói (ví dụ như: hôm nay, tuần này, tối nay...)

Ex: You're working hard today.

- Diễn tả những việc đã sắp xếp để thực hiện, có dự định trước (thường mang tính cá nhân) và trong câu có phó từ chỉ thời gian đi kèm.

Ex: A: What are you doing on Saturday evening?

B: I am going to the theatre.

- Hiện tại tiếp diễn với những động từ chỉ sự hy vọng, mong đợi (dùng thay cho thì hiện tại đơn trong thư tín, lời mời)

Ex: We are looking forward to seeing you.

I'm hoping to see you soon.

Những động từ không chia ở hiện tại tiếp diễn

know

wish

expect

understand

wonder

notice

fall

smell

agree

keep

seem

love/ like

be

fell

start /begin

want

need

look

see

consider

taste

hear

feel

finish

have to

prefer

stop

hope

sound

enjoy

1.2. Adverbs of frequency (often, usually)

Các trạng từ dùng trong thời HTĐ:

- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;

- Everyday, every week/ month/ year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.

- Once/twice/ three times... a week/month/y ear ...;

- Every two weeks, every three months (a quarter)

- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often

1.3. Possessive case (Sở hữu cách)

- Chúng ta sử dụng ‘s sau một tên riêng.

Ví dụ: This is Elena’s room.

(Đây là phòng của Elena.)

- Chúng ta sử dụng ‘s sau một danh từ số ít.

Ví dụ: This is my mum’s book.

(Đây là quyển sách của mẹ tôi.)

1.4. Prepositions of place (in, on, under)

- Giới từ chỉ nơi chốn mô tả người hoặc vật đang ở đâu.

- Sau đây là một số giới từ chỉ nơi chốn.

+ in: trong

+ on: trên

+ behind: phía sau

+ under: bên dưới

+ next to: bên cạnh

+ in front of: phía trước

+ between: giữa

1.5. Comparative adjectives (So sánh hơn của tính từ)

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn

N1 + to be + adj-er + than + N2

Trong đó:

  • N1 là danh từ thứ nhất
  • N2 là danh từ thứ hai

Với tính từ ngắn, thêm đuôi “er” vào sau tính từ

Ví dụ:

- I am shorter than my brother.

(Tôi thấp hơn anh trai tôi.)

- His pen is newer than my pen.

(Bút của anh ấy mới hơn bút của tôi.)

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài

N1 + to be + more + adj + than + N2

Với tính từ dài, thêm more trước tính từ

Ví dụ:

- Your book is more expensive than his book.

(Quyển sách của bạn đắt hơn quyển sách của anh ấy.)

- Exercise 1 is more difficult than exercise 2.

(Bài tập số 1 khó hơn bài tập số 2.)

Lưu ý:

Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh.

Ví dụ:

My house is much/far older than her house.

(Ngôi nhà của tôi cũ hơn nhà của cô ấy rất nhiều.)

1.6. Modal verbs: must/mustn’t, should/shouldn’t

Câu khẳng định: S + must + V (nguyên thể); S + should + V (nguyên thể);

Câu phủ định: S + mustn’t + V (nguyên thể); S + shouldn’t + V (nguyên thể); 

Cách dùng:

- Nói về một việc vô cùng quan trọng mà ta bắt buộc phải làm, thường để nói về luật lệ. Điều này chúng ta phải làm trong hiện tại hoặc tương lai.

- Nhấn mạnh một ý kiến nào nó.

- Đưa ra một lời mời, lời gợi ý, lời đề nghị làm điều gì đó mà chúng ta vô cùng tha thiết và muốn làm. 

- Đưa ra lời cấm đoán với dạng phủ định “musn’t”

Phân biệt "must" và "have to"

Trong tiếng Anh, must và have to đều mang nghĩa là ‘phải”, dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc. Tuy nhiên, sự khác biệt về cách dùng của hai động từ khuyết thiếu này được thể hiện dưới bảng sau:

a. Câu khẳng định:

must + V

have/has to V

Mang nghĩa bắt buộc từ người nói (mang tính chủ quan)

Mang ý nghĩa sự bắt buộc đến từ hoàn cảnh bên ngoài, do luật lệ, quy tắc hay người khác quyết định (mang tính khách quan)

Ví dụ:

I must finish the exercises.

(Tôi phải hoàn thành bài tập.)

(Situation: I'm going to have a party.)

Câu này có thể được nói trong tình huống người nói sắp có một bữa tiệc, nên cần phải hoàn thành bài tập để đi dự tiệc.

Ví dụ:

I have to finish the exercises.

(Tôi phải hoàn thành bài tập.)

(Situation: Tomorrow is the deadline.)

Câu này có thể được nói trong tình huống, ngày mai là hạn cuối cùng để hoàn thành bài tập nên người nói phải hoàn thành bài tập.

b. Câu phủ định:

mustn’t + V

don’t/doesn’t have to + V

Diễn tả ý cấm đoán

Diễn tả không cần thiết phải làm gì

Ví dụ: 

You must not eat that.

(Bạn không được phép ăn cái đó.)

Tình huống: It’s already stale.

Câu nói dùng để ngăn cản ai làm gì. (Bạn không được phép ăn cái đó vì nó đã thiu rồi.)

Ví dụ:

You don’t have to do homework.

(Bạn không cần phải làm bài tập về nhà.)

Tình huống: You look really tired. 

Câu trên có thể được nói trong tình huống là vì mệt rồi nên không cần thiết phải làm bài tập về nhà. (Hay bạn làm hoặc không làm cũng được.)

1.7. Some/Any

Some

"Some" (một số, một vài) được dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được. 

  • Dùng "some" trong câu khẳng định.
  • Dùng "some" trong lời mời.
  • Dùng "some" trong lời đề nghị.

Any

"Any" (ít, một chút) được dùng với danh từ đếm được và không đếm được.

  • Trong các ví dụ trên, chúng ta dễ dàng nhận thấy "any" được dùng trong các câu phủ định. Chúng ta cùng dùng "any" khi muốn hỏi thứ gì đó có còn hay không.
  • Any có nghĩa “bất cứ” được dùng trong mệnh đề khẳng định, trước danh từ số ít (đếm được hoặc không đếm được) hoặc sau các từ có nghĩa phủ định (never, hardly, scarely, without, …)

2. Bài tập ôn tập

2.1. Give the correct form of the verbs in the brackets

1. She (walk)___________ to school every morning.

2. They (learn) ___________________ how to use the lawnmower in their free time.

3. Linda (go) ______________to the supermarket to buy some sugar.

4. Sometimes I (feel) _________________________ really lazy to do anything.

5. Phong and I (study) _________________________ English in my room.

6. I often (have) ____________________ breakfast at 7 am at home.

7. She (do)_________________ aerobics every morning to keep fit.

8. Nga (like) __________________playing basketball very much.

9. What time you (have) _____________________lunch every day?

10. She (not have) __________________ any pen, so I lend her one.

11. They ______________ (play) football and basketball at school.

12.My father ______________ (read) the newspaper every morning.

13.We ______________ (have) English, Maths and Science on Monday.

14.She never ______________ (do) her homework.

15.I ______________ (go) swimming twice a week.

16.Cars ______________ (be) more expensive than motorbikes.

17.Jane always ______________ (have) breakfast at 6 o’clock.

18 He usually ______________ (watch) TV after dinner.

19.London ______________ (be) a very big country.

20. I _____________ (be) a student and my parents ___________ (be) teachers.

2.2. Put the adverb of frequency into the correct place. Then give the correct form of verbs.

1. My brothers (sleep) on the floor. (often)

______________________________________________________ .

2. He (stay) up late? (sometimes)

______________________________________________________ .

3. I (do) the housework with my brother. (always)

______________________________________________________ .

4. Peter and Mary (come) to class on time. (never)

______________________________________________________ .

5. Why Johnson (get) good marks? (always)

______________________________________________________ .

6. You (go) shopping? (usually)

______________________________________________________ .

7. She (cry). (seldom)

______________________________________________________ .

8. My father (have) popcorn. (never)

______________________________________________________ .

2.3. Change these sentences into negative and interrogative form

1. They listen to English every day.

______________________________________________________ .

______________________________________________________ .

2. She plays badminton every afternoon.

______________________________________________________ .

______________________________________________________ .

3. We play volleyball every morning.

______________________________________________________ .

______________________________________________________ .

4. He does homework every night.

______________________________________________________ .

______________________________________________________ .

5. Mary and Peter go to work every day

______________________________________________________ .

______________________________________________________ .

6. He gets up at 9.00 every morning.

______________________________________________________ .

______________________________________________________ .

2.4. Make questions in the present simple. Then write short answers.

1. you/ have/ an art lesson on Monday (no)

__________________________________ ? __________________

2. they/ ride/ their bikes to school (yes)

__________________________________ ? __________________

3. Jane/ play/ tennis at school (no)

__________________________________ ? __________________

4. your parents/ at home now (yes)

__________________________________ ? __________________

5. he/ have/ breakfast at 6 o’clock every day (yes)

__________________________________ ? __________________

6. you/ a good student (no)

__________________________________ ? __________________

7. I/ look/ well (no)

__________________________________ ? __________________

8. Ms. Van/ a good teacher (yes)

__________________________________ ? __________________

2.5. Read and circle the right adjectives

1. Donata is very friendly/ rude. She has a lot of friends.

2. Mona is very reliable/ creative. She always has new ideas.

3. Ann is a bit interesting/ boring. She never has anything interesting to say.

4. Jully is very funny/ shy. She likes telling jokes.

5. Anna is very serious/sensitive. She cries quickly whenever she watches a romance movie.

6. Lucy is very outgoing/ generous. She likes meeting and talking to people.

7. Joana is very hard-working/ lazy. She never helps with the housework.

8. Jane is very nervous/ impatient. She becomes annoyed if she has to wait for something or someone.

9. Mathew is very active/ helpful. He likes to play sport or do physical things.

10.Helen is a quiet/ curious person. She isn’t very talkative.

2.6. Complete the sentences with the comparative form of the adjectives in brackets

1. I think she is still ill. She looks even ___________________ last week. (bad)

2. Her job is a lot ___________________ mine. (stressful)

3. He thinks Charlie Chaplin is ___________________ Mr Bean. (funny)

4. I can’t study in this room. It’s too noisy. I’m going to find a _________________ place. (quiet)

5. Smart phones make our lives______________ and ______________. (easy - convenient)

6. Life in a city is a lot ___________________ life in the countryside. (good)

7. My Math class is ___________________ my English class. (boring)

8. I like this school because it is ___________________ the other one. (big)

9. A car is much ___________________ a bike. (expensive)

10. We need ___________________ actors for this film. (young)

2.7. Read the text and decide whether the statements are True (T) or False (F)

My dream house is a cottage not far from the sea. On the ground-floor, there are four rooms. The first room is my living room, which has a white sofa, a black armchair and a coffee table. There are lots of paintings and trinkets as well. There is also a lamp, French

windows with a view of the garden, television set and a phone in the living room. My dream house has a fully-equipped kitchen, including a fridge and a door to the garden. There is a bathroom with a shower and toilet. There is also a study room where I keep my desk and computer. On the first floor, There are three bedrooms and a bathroom.

1. ________ There are 4 rooms in author’s house.

2. ________ There are grey armchair and a coffee table in the living room.

3. ________ There are French windows with a view of the sea.

4. ________ The kitchen in the house is fully equipped.

5. ________ There are three bedrooms and a bathroom on the first floor.

3. Đáp án

3.1. Give the correct form of the verbs in the brackets

1. walks

2. are learning

3. is going

4. feel

5. are studying

6. have

7. does

8. like

9. do you have

10.doesn’t have

11. play

12. reads

13. have

14. does

15. go

16. are

17. has

18. watches

19. is

20. am - are

3.2. Put the adverb of frequency into the correct place. Then give the correct form of verbs.

1. My brothers often sleep on the floor.

2. Does he sometimes stay up late?

3. I always do the housework with my brother.

4. Peter and Mary never come to class on time.

5. Why does Johnson always get good marks?

6. Do you usually go shopping?

7. She seldom cries.

8. My father never has popcorn.

3.3. Change these sentences into negative and interrogative form

1. They don’t listen to English every day.

Do they listen to English every day?

2. He doesn’t play badminton every afternoon.

Does he play badminton every afternoon?

3. They don’t play volleyball every morning.

Do they play volleyball every morning?

4. He doesn’t do homework every night.

Does he do homework every night?

5. He doesn’t have breakfast at 6:30.

Does he have breakfast at 6:30?

6. He doesn’t get up at 9:00 every morning.

Does he get up at 9:00 every morning?

7. Mary and Peter don’t go to work every day.

Do Mary and Peter go to work every day?

8. We don’t have dinner at 8 p.m.

Do you have dinner at 8 p.m.

3.4. Make questions in the present simple. Then write short answers.

1. Do you have an art lesson on Monday? No, I don’t.

2. Do they ride their bikes to school? Yes, they do.

3. Does Jane play tennis at school? No, she doesn’t

4. Are your parents at home now? Yes, they are.

5. Does he have breakfast at 6 o’clock every day? Yes, he does.

6. Are you a good student? No, I am not.

7. Do I look well? No, you don’t.

8. Is Ms. Van a good teacher? Yes, she is.

3.5. Read and circle the right adjectives

1. friendly

2. creative

3. boring

4. funny

5. sensitive

6. outgoing

7. lazy

8.impatient

9. active

10. Quiet

3.6. Complete the sentences with the comparative form of the adjectives in brackets

1. I think she is still ill. She looks even _____worse______________ last week. (bad)

2. Her job is a lot ___more stressful________________ mine. (stressful)

3. He thinks Charlie Chaplin is __funnier_________________ Mr Bean. (funny)

4. I can’t study in this room. It’s too noisy. I’m going to find a _____quieter ____________ place. (quiet)

5. Smart phones make our lives______easier________ and _more convinient_____________. (easy - convenient)

6. Life in a city is a lot _____better______________ life in the countryside. (good)

7. My Math class is ______more boring_____________ my English class. (boring)

8. I like this school because it is ______bigger_____________ the other one. (big)

9. A car is much __more expensive_________________ a bike. (expensive)

10.We need ____younger_______________ actors for this film. (young)

3.7. Read the text and decide whether the statements are True (T) or False (F)

1. F; 2. F; 3.F; 4. T; 5. T

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 6 KNTT năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON