HOC247 đã sưu tầm và tổng hợp để gửi đến các em học sinh nội dung phương pháp Dạng bài tập xác định công thức hóa học hợp chất khi biết thành phần môn Hóa học 8. Tài liệu gồm kiến thức cơ bản và bài tập có hướng dẫn giải cụ thể và rõ ràng có thể giúp các em học sinh ôn luyện kiến thức thật hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.
DẠNG BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ
I. Lý thuyết & phương pháp giải
Xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là AxBy
Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
mA = %mA.MAxBy/100 (gam) ; mB = %mB.MAxBy/100 (gam)
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
nA = mA/mB (mol); nB = mB/MB (mol)
Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.
Lưu ý: Nếu đề bài không cho dữ kiện tính khối lượng mol, thực hiện như sau:
x : y = %mA/MA:%mB/MB (đưa về tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản)
Công thức tìm được là công thức đơn giản nhất.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol của hợp chất là 160 g/mol)
Hướng dẫn giải:
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCu = 4.160/100 = 64 gam ; mS =20.160/100 = 32 gam
mO = 40.160/100 = 64 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nCu = 64/64 = 1 mol ; nS =32/32 = 1 mol ; nO =64/16 = 4 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4
Ví dụ 2: : Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy
A có tỉ khối so với khí H2 là 40: MSxOy = 40. MH2 = 40. 2 = 80 g/mol
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mS = 40.80/100 = 32 gam ; mO =60.8/100 = 48 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nS = 32/32 = 1 mol ; nO =48/16 = 3 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: SO3
Ví dụ 3: Hợp chất A chứa Ca, C và O. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O lần lượt là: 40%, 12%, 48%. Lập công thức hóa học của A biết khối lượng mol của hợp chất là: 100 g/mol.
Hướng dẫn giải:
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCa = 40.100/100 = 40 gam ; mC = 12.100/100 = 12 gam
mO =48.100/100 = 48 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nCa = 40/40 = 1 mol ; nC = 12/12 = 1 mol ; nO = 48/16 = 3 mol
Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CaCO3
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho hợp chất C2H5OH. Số mol nguyên tử H có trong 1 mol hợp chất là:
A. 1 mol
B. 5 mol
C. 3 mol
D. 6 mol
Đáp án
Đáp án D
Trong hợp chất C2H5OH chứa 6 nguyên tử H nên trong 1 mol phân tử hợp chất có chứa 6 mol nguyên tử H.
Câu 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94 g/mol, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là
A. KO2
B. KO
C. K2O
D. KOH
Đáp án
Đáp án C
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mK = 82,98.94/100 = 78 gam ; mO = 94 – 78 = 16 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nK = 78/39 = 2 mol ; nO = 16/16 = 1 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O
Câu 3: A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15, biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Công thức phân tử của CxHy là:
A. CH4
B. C3H6
C. C2H6
D. C2H2
Đáp án
Đáp án C
A tỉ khối hơi đối với H2 là 15: MA = dA/H2. MH2 = 15. 2 = 30 g/mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mc =80.30/100 = 24 gam ; mH = 30 – 24 = 6 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nC = 24/12 = 2 mol ; nH = 6/1 = 6 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là C2H6
Câu 4: Biết hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 22. Xác định công thức của hợp chất, biết chỉ có duy nhất 1 nguyên tử Oxi.
A. NO
B. CO
C. N2O
D. CO2
Đáp án
Đáp án C
dA/H2 = 22 → MA = dA/H2.MH2 = 22.2 = 44 g/mol
A có 1 nguyên tử O → Loại đáp án D
Loại A do MNO = 14 + 16 = 30 g/mol
Loại B do MCO = 12 + 16 = 28 g/mol
Chọn C do MN2O= 14.2 + 16 = 44 g/mol
---(Để xem nội dung đầy đủ của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Dạng bài tập xác định công thức hóa học hợp chất khi biết thành phần môn Hóa học 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Dạng bài tập xác định công thức hóa học hợp chất khi biết thành phần môn Hóa học 8
- Phương pháp giải bài tập tính thành phần phần trăm theo khối lượng môn Hóa học 8
Chúc các em học tốt!