Với mục đích có thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Thực hành Cao Nguyên được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT THỰC HÀNH CAO NGUYÊN |
BỘ 05 ĐỀ THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: GDCD (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 81: giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được thể hiện rõ nhất ở đặc trưng nào dưới đây?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
C. Tính quyền lực bắt buộc chung
D. Tính quy phạm phổ biến
Câu 82. Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong các quy phạm pháp luật?
A. Chuẩn mực xã hội B. Quy phạm đạo đức phổ biến
C. Phong tục, tập quán D. Thói quen của con người
Câu 83. Mục đích của việc ban hành pháp luật là điều chỉnh cách xử sự của công dân theo các quy tắc, cách thức phù hợp với yêu cầu của chủ thể nào dưới đây?
A. Tổ chức B. Cộng đồng C. Nhà nước D. Xã hội
Câu 84. Cơ quan nào dưới đây có trách nhiệm bảo vệ công lí và quyền con người?
A. Quốc hội B. Tòa án C. Chính phủ D. Ủy ban nhân dân
Câu 85. Nội dung nào dưới đây thể hiện nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình?
A. Dân chủ, công khai, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử
B. Dân chủ, tự do,quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử
C. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử
D. Dân chủ, bình đẳng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử
Câu 86. Tiếp cận từ quyền bình đẳng thì dân tộc được hiểu là một
A. Tập hợp người trên lãnh thổ B. Bộ phận dân cư của một quốc gia
C. Cộng đồng người ổn định D. Tập thể người gắn bó với nhau
Câu 87. Quyền tự do cơ bản của công dân quy định mối quan hệ giữa
A. Công dân với pháp luật B. Công dân với nhà nước
C. Công dân với tổ chức D. Công dân với công dân
Câu 88. Pháp luật quy định những cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra?
A. Ủy ban nhân dân, tòa án
B. Viện kiểm sát, tòa án trong phạm vi thẩm quyền
C. Cảnh sát điều tra, viện kiểm sát
D. Cảnh sát điều tra, ủy ban nhân dân
Câu 89. Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
C. Quyền khiếu nại, tố cáo D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Câu 90. Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng
A. Một con đường duy nhất B. Hai con đường
C. Ba con đường D. Bốn con đường
Câu 91. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học không hạn chế
B. Công dân có quyền tự do sáng tạo
C. Công dân có quyền được bồi dưỡng để phát triển tài năng
D. Công dân có quyền tự do nghiên cứu khoa học
Câu 92. Trường hợp nào dưới đây không được đăng kí kinh doanh?
A. Người chưa thành niên
B. Người thành niên
C. Người có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
D. Cán bộ công chức về hưu
Câu 93. Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về quan hệ giữa pháp luật với đạo đức?
A. Quy phạm pháp luật chủ yếu thể hiện quan niệm về đạo đức
B. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện các giá trị đạo đức
C. Pháp luật là phương tiện đặc thù để bảo vệ các giá trị đạo đức
D. Pháp luật và đạo đức được thực hiện bằng quyền lực nhà nước
Câu 94. Dấu hiệu nào dưới đây là một trong những căn cứ để xác định hành vi trái pháp luật?
A. Hành vi xâm phạm tới các chuẩn mực xã hội
B. Hành vi xâm phạm tới các phong tục tập quán
C. Hành vi xâm phạm tới các quy định xã hội
D. Hành vi xâm phạm tới quan hệ xã hội pháp luật bảo vệ
Câu 95. Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?
A. Mọi công dân và các tổ chức
B. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể
C. Nhà nước và toàn bộ xã hội
D. Các công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ
Câu 96. Quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung phải do
A. Vợ chồng cùng nhau thỏa thuận
B. Vợ chồng nhờ cha mẹ hai bên quyết định hộ
C. Chồng là người làm ra tiền nên quyết định
D. Vợ là người nắm giữ kinh tế nên quyết định
Câu 97. Tài sản nào dưới đây phải đăng kí quyền sở hữu của cả vợ và chồng?
A. Tất cả tài sản trong gia đình
B. Tất cả tài sản chung mà pháp luật quy định
C. Tất cả tài sản được thừa kế riêng và chung
D. Tất cả tài sản do vợ hoặc chồng làm ra
Câu 98. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xây dựng dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Quyền cơ bản của con người và quyền công dân
B. Quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
C. Quyền cơ bản của con người và quyền dân chủ của công dân
D. Quyền cơ bản của con người và quyền tự do, dân chủ của công dân
Câu 99. Việc làm nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật
B. Bắt và giam, giữ người khi có quyết định của viện kiểm sát
C. Bắt và giam, giữ người khi có quyết định của tòa án
D. Bắt và giam, giữ người phạm tội quả tang
Câu 100. Pháp luật quy định quyền ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp như thế nào?
A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật
B. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với củ tri
C. Mọi công dân đủ 21 tuổi không vi phạm pháp luật
D. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với củ tri
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
81, D 82, B 83, C 84, B |
85, C 86, B 87, B 88, B |
89, C 90, B 91, A 92, A |
93, D 94, D 95, C 96, A |
97, B 98, B 99, A 100, D |
101, B 102, C 103, D 104, A |
105, A 106, D 107, D 108, A |
109, B 110, D 111, C 112, C |
113, C 114, B 115, C 116, C |
117, B 118, A 119, A 120, B |
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, độ tuổi nào được quyền tham gia bầu cử và ứng cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
A. Công dân việt Nam đủ 18 tuổi trở lên.
B. Tất cả mọi người đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam nếu đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.
C. Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.
D. Mọi công dân Việt Nam không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo trình độ, nghề nghiệp, thời hạn cư trú.
Câu 2: Hoạt động lấy ý kiến nhân dân trong công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư tại địa phương được thể hiện trong nội dung nào của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở?
A. Những việc phải thông báo để dân biết và thực hiện.
B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.
D. Những việc nhân dân ở xã giám sát kiểm tra.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật nước ta, người có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là
A. những cán bộ, công chức nhà nước.
B. những công dân đủ 21 tuổi trở lên.
C. tất cả mọi công dân.
D. những người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy nhà nước.
Câu 4: Chị A là giáo viên vừa mới ra trường, đang giảng dạy tại trường THPT Y. Tháng lương đầu tiên chị nhận được số lương không đúng với mức lương của giáo viên tập sự theo quy định của nhà nước. Chị A đã viết đơn khiếu nại gửi cho cơ quan nào sau đây?
A. Giám đốc Sở tài chính nơi trường đó đóng.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện nơi trường đó đóng.
C. Hiệu trưởng nơi trường chị đang công tác.
D. Sở giáo dục đào tạo nơi trường đó trực thuộc.
Câu 5: Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, H và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để thử cảm giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị công an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. H và các bạn đã bị xử phạt theo hình thức nào dưới đây?
A. Xử phạt dân sự.
B. Xử phạt hành chính.
C. Xử phạt hình sự.
D. Xử phạt hình sự và hành chính.
Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng: anh A đang bị tạm giam 2 tháng vì liên quan đến tội trộm cắp tài sản trong thời gian bị tạm giam anh A
A. không được đi bầu cử vì anh A đang bị han chế quyền công dân.
B. anh A vẫn được đi bầu cử vì anh A chưa bị kết án và tòa chưa tuyên án.
C. đã là tội phạm trộm cắp tài sản thì không thể được đi bầu cử
D. anh A được đi bầu cử vì tội trộm cắp tài sản là tội nhẹ.
Câu 7: Để quản lí xã hội, ngoài việc ban hành pháp luật, nhà nước còn phải làm gì?
A. Yêu cầu người dân thực hiện pháp luật và ủng hộ.
B. Kiểm tra, kiểm sát hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội.
C. Đưa giáo dục pháp luật vào nhà trường, xã, phường, thị trấn.
D. Tổ chức thực hiện, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội.
Câu 8: Chị Lan không đi đúng làn đường dành cho xe máy. Trong trường hợp này chị Hoa đã
A. không tuân thủ pháp luật. B. không sử dụng pháp luật.
C. không áp dụng pháp luật. D. không thi hành pháp luật.
Câu 9: Quyền đối với sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất dành cho các đối tượng sau
A. Cán bộ nghiên cứu, sinh viên đại học cao đẳng.
B. Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học.
C. Mọi công dân.
D. Cán bộ công nhân viên, các cơ sở sản xuất.
Câu 10: Bản thân em phải làm gì để không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?
A. Làm những việc theo nghĩa vụ.
B. Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
C. Làm việc theo nhu cầu của mọi người.
D. Làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Câu 11: Trong quá trình bầu cử, việc mỗi người tự do, độc lập thể hiện sự lựa chọn của mình đối với những người trong danh sách ứng cử viên đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử?
A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín
Câu 12: B và C,17 tuổi đuổi theo người phụ nữ cướp giập sợi dây chuyền bằng bạc trị giá 200.000 đồng. B và C đã vi phạm
A. vi phạm hình sự B. vi phạm hành chính
C. vi phạm dân sự D. vi phạm hành chính và dân sự
Câu 13: Ông H không đồng ý với Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về thu hồi đất của gia đình ông để giao cho Công ty trách nhiệm hữu hạn X sử dụng. Ông đã khiếu nại lên Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Trong trường hợp này ông H đã
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 14: Theo em, nhà nước bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan nhà nước là để làm gì?
A. Giúp các dân tộc bảo vệ quyền dân chủ.
B. Tránh các âm mưu chia rẽ dân tộc.
C. Bảo đảm quyền bình đẳng về bầu cử, ứng cử.
D. Tạo ra sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị
Câu 15: Điểm khác nhau giữa pháp luật với đạo đức là
A. pháp luật là qui tắc xử sự.
B. pháp luật có tính bắt buộc chung.
C. pháp luật là quy tắc điều chỉnh hành vi của con người.
D. pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội.
Câu 16: Những học sinh có thành tích cao trong kì thi quốc gia, quốc tế được ưu tiên chọn các trường đại học cao đẳng, điều này nói tới nội dung nào?
A. Công dân được bình đăng về cơ hội phát triển thể chất
B. Công dân được khuyến khích bồi dưỡng phát triển tài năng.
C. Công dân được hưởng đời sống vật chất tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện.
D. Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập, phát triển.
Câu 17: Anh H đang chạy xe chở hàng tạp hóa đi qua địa phận xã X thì xe bị lật và hàng hóa đỗ ra đường một số người dân đã ra lấy hàng mặc dù anh H đã van xin nhưng những người dân này vẫn lấy. Trong trường hợp này những người lấy hàng đã
A. bị xã hội lên án. B. bị lương tâm cắn rứt.
C. vi phạm pháp luật. D. vi phạm đạo đức và pháp luật.
Câu 18: Khái niệm pháp luật được hiểu là:
A. Qui tắc xử sự của cơ quan nhà nước
B. Qui tắc xử sự bắt buộc với một số người
C. Qui tắc xử sự có tính bắt buộc chung
D. Qui tắc xử sự của một cộng đồng người
Câu 19: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử?
A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 20: Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của CD
A. Bất kỳ ai cũng không được quyền đánh người khác
B. Cha mẹ được quyền đánh con khi hư
C. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo
D. Chỉ những người có đủ thẩm quyền mới được đánh người khác
Câu 21: So với pháp luật thì đạo đức có phạm vi điều chỉnh
A. như nhau. B. bằng nhau. C. hẹp hơn. D. rộng hơn.
Câu 22: Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải
A. tôn trọng nhân phẩm của người khác B. tôn trọng bí mật của người khác
C. tôn trọng chỗ ở của người khác D. tôn trọng danh dự của người khác
Câu 23: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe máy, xe máy điện vi phạm quy định trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì bị
A. phạt tù B. phạt tiền. C. tịch thu xe. D. Phạt cảnh cáo.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1, C 2, C 3, C 4, C |
5, B 6, B 7, D 8, D |
9, C 10, B 11, D 12, A |
13, A 14, D 15, B 16, B |
17, D 18, C 19, C 20, A |
21, D 22, C 23, D 24, C |
25, B 26, B 27, D 28, A |
29, A 30, A 31, D 32, A |
33, B 34, A 35, B 36, C |
37, A 38, D 39, A 40, B |
Câu 1: Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, công dân có hoặc không có tôn giáo và công dân của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ như thế nào?
A. Thờ ơ. B. Không tôn trọng.
C. Công kích. D. Tôn trọng lẫn nhau.
Câu 2: Bình đẳng trước pháp luật là một trong những quyền
A. chính đáng của công dân. B. cơ bản của công dân.
C. cụ thể của công dân. D. hợp pháp của công dân.
Câu 3: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm và bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra?
A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 17 tuổi trở lên.
Câu 4: Trong trường hợp công dân xử sự không đúng các quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế do luật định để buộc công dân phải
A. thay đổi suy nghĩ, cách ứng xử đối với hành vi mà mình thực hiện.
B. thay đổi thái độ và cách thực hiện hành vi của mình theo quy định của pháp luật.
C. thay đổi cách ứng xử và khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra.
D. thay đổi nhận thức về hành vi của mình theo quy định của pháp luật.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng với nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Tự do, tự nguyện bình đẳng.
B. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
C. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.
D. Chỉ có chủ lao động mới được quyết định mọi chế độ làm việc.
Câu 6: Trách nhiệm pháp lí chỉ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng theo quy định của pháp luật đối với
A. chủ thể vi phạm pháp luật. B. mọi công dân trong xã hội.
C. cá nhân và tổ chức trong xã hội. D. mọi hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 7: Điều 33 Hiến pháp năm 2013 nêu rõ: Mọi người đều có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính ổn định và sáng tạo. B. Tính chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 8: Pháp luật không những quy định quyền của công dân trong cuộc sống mà còn quy định
A. những khoản để công dân thực hiện.
B. cách thức để công dân thực hiện các quyền đó.
C. sở thích, mong muốn của công dân.
D. tính chất, đặc điểm nhân cách của công dân.
Câu 9: Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình không bị phân biệt bởi giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.... Điều này thể hiện công dân
A. bình đẳng trong lao động.
B. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
Câu 10: Chỉ ra câu đúng trong các câu sau.
A. Nhà nước ban hành pháp luật và nhân dân có nhiệm vụ bảo đảm thực hiện pháp luật.
B. Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
C. Pháp luật quy định những việc công dân có thể làm, những việc không phải làm.
D. Pháp luật có tính rộng rãi, quyết liệt, nghiêm khắc và chặt chẽ.
Câu 11: Trong quan hệ lao động, tiền lương dựa trên
A. sự quyết định của người sử dụng lao động.
B. sự đề nghị của người lao động.
C. sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động.
D. kết quả lao động của người lao động.
Câu 12: Mỗi công dân cần phải làm gì để đề phòng, ngăn chặn mọi hành vi lạm quyền, không làm đúng thẩm quyền ảnh hưởng tới việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Nắm vững các quy định của Hiến pháp và luật. B. Tự đặt ra quyền và nghĩa vụ cho mình.
C. Theo dõi mọi hành vi của người khác. D. Yêu cầu mọi người sống trung thực.
Câu 13: Quỳnh không đi đúng làn đường dành cho xe máy. Trong trường hợp này Quỳnh đã
A. không tuân thủ pháp luật. B. không sử dụng pháp luật.
C. không áp dụng pháp luật. D. không thi hành pháp luật.
Câu 14: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật
A. có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm.
B. có mức độ rất nguy hiểm và bị coi là tội phạm.
C. có mức độ đặc biệt nguy hiểm.
D. có mức độ nguy hiểm và bị coi là tội phạm.
Câu 15: Tính quy phạm phổ biến làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật, vì bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định
A. cũng phải suy nghĩ đến những quy định của pháp luật.
B. cũng phải mong muốn mình làm theo quy định của pháp luật.
C. cũng phải thể hiện mình biết những quy định của pháp luật.
D. cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định.
Câu 16: Pháp luật có tính bắt buộc chung tức là quy định
A. chỉ bắt buộc đối với một số cá nhân, một số tổ chức.
B. có tính bắt buộc áp dụng riêng cho nhà nước.
C. bắt buộc đối với tất cả cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo pháp luật.
D. có tính cưỡng chế yêu cầu nhà nước thực hiện.
Câu 17: Câu ca dao sau nói đến điều gì về bình đẳng giữa các dân tộc?
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
A. Cùng nhau gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Sự đoàn kết yêu thương giữa các dân tộc.
C. Tinh thần tương trợ về kinh tế.
D. Đời sống tình cảm của con người.
Câu 18: Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Điều này thể hiện các dân tộc ở Việt Nam đều
A. bình đẳng về giáo dục B. bình đẳng về kinh tế.
C. bình đẳng về chính trị. D. bình đẳng về văn hóa.
Câu 19: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam không phân biệt đa số hay thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong cơ quan Nhà nước. Đây là nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. an ninh, quốc phòng. B. văn hóa, giáo dục.
C. chính trị. D. kinh tế.
Câu 20: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các
A. quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
B. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.
C. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm.
D. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
D |
11 |
C |
21 |
C |
31 |
C |
2 |
B |
12 |
A |
22 |
A |
32 |
D |
3 |
A |
13 |
D |
23 |
B |
33 |
A |
4 |
C |
14 |
A |
24 |
A |
34 |
C |
5 |
D |
15 |
D |
25 |
B |
35 |
A |
6 |
A |
16 |
C |
26 |
D |
36 |
A |
7 |
C |
17 |
B |
27 |
D |
37 |
B |
8 |
B |
18 |
B |
28 |
D |
38 |
C |
9 |
D |
19 |
C |
29 |
B |
39 |
D |
10 |
B |
20 |
A |
30 |
C |
40 |
B |
Câu 81: Trong các yếu tố của tư liệu lao động, yếu tố nào là quan trọng nhất?
A. Hệ thống bình chứa.
B. Công cụ lao động.
C. Tư liệu sản xuất.
D. Kết cấu hạ tầng.
Câu 82: Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật?
A. Khi công an cần thu thập chứng cứ từ người đó.
B. Một người đang chuẩn bị thực hiện tội phạm.
C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm.
D. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
Câu 83: Cùng dòng họ và lại gần nhà nhau nên anh T rất quý mến gia đình anh G. Trong đợt bầu cử Hội đồng nhân dân xã H, vợ anh G đã đề nghị vợ chồng anh T bầu cử cho chồng mình. Vì tình cảm dòng họ nên vợ chồng anh T đã đồng ý. Trong trường hợp trên, vợ anh G đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng
B. Trực tiếp.
C. Phổ thông.
D. Bỏ phiếu kín.
Câu 84: Là người có tinh thần trách nhiệm với cộng đồng, nên chị T đã cho Hội phụ nữ xã mượn tầng 1 ngôi nhà chị được thừa kế riêng làm điểm mở lớp dạy nghề cho các chị em có hoàn cảnh khó khăn.
Chồng chị T không đồng ý. Chị T không vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. gia đình.
B. giữa các thành viên.
C. nhân thân.
D. tài sản.
Câu 85: Do có mẫu thuẫn với chị M, chị N đã nói xấu chị M và đề nghị giám đốc công ty MaX điều chuyển chị M sang bộ phận khác. Vì có tình cảm với chị N nên giám đốc công ty đã đồng ý và ra quyết định điều chuyển chị M từ phòng quản lý nhân sự sang làm nhân viên văn phòng. Giám đốc công ty MaX đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giao kết hợp đồng lao động.
B. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.
C. Thực hiện quyền lao động.
D. Áp dụng chế độ ưu tiên.
Câu 86: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật
A. quen thuộc trong cuộc sống.
B. đi vào cuộc sống.
C. gắn bó với đời sống thực tiễn.
D. trở thành các hành vi pháp luật.
Câu 87: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật?
A. Trái với chuẩn mực đạo đức xã hội.
B. Lỗi.
C. Hành vi trái pháp luật.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 88: Lợi dụng đêm mưa gió N đã lẻn vào nhà hàng xóm và và lấy trộm một nồi cơm điện và một chiếc điều khiển tivi. Hành vi của N là biểu hiện của
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm kỷ luật.
D. vi phạm hình sự.
Câu 89: Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là
A. cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
B. cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai.
C. cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.
D. cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai.
Câu 90: Cùng là nhân viên Phòng bán hàng công ty điện tử T nhưng anh M có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm và làm việc hiệu quả hơn anh B nên được giám đốc xét tăng lương sớm. Giám đốc công ty điện tử T đã thực hiện đúng nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Thay đổi nhân sự.
B. Thực hiện giao kết hợp đồng lao động.
C. Nâng cao trình độ người lao động.
D. Thực hiện quyền lao động.
Câu 91: Tự ý bắt và giam giữ người không có căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
B. Quyền tự do thân thể của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm vào chỗ ở của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 92: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
B. trật tự, an toàn xã hội.
C. các quy tắc quản lý nhà nước.
D. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 93: Theo Luật Doanh nghiệp, trường hợp nào dưới đây không được thành lập và quản lý doanh nghiệp?
A. Nhân viên doanh nghiệp tư nhân.
B. Người đang không có việc làm.
C. Cán bộ, công chức nhà nước.
D. Sinh viên.
Câu 94: Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh hoặc kiềm chế việc làm trái pháp luật là một trong các mục đích của
A. thực hiện pháp luật.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. vận dụng pháp luật.
D. giáo dục pháp luật.
Câu 95: Trong trường hợp không đồng ý với quyết định kỷ luật của Giám đốc công ty M, nhân viên công ty M có thể làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Tố cáo với người có thẩm quyền.
B. Đăng thông tin trên trang Facebook cá nhân.
C. Nói chuyện đó với nhiều người.
D. Khiếu nại quyết định của Giám đốc công ty M.
Câu 96: Là một người có tinh thần trách nhiệm và sáng tạo trong công việc. Anh A, nhân viên phòng kỹ thuật của nhà máy X đã nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, rút ngắn quy trình sản xuất và nâng cao năng suất lao động. Anh A đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập.
B. Quyền được phát triển.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền lao động.
Câu 97: Cảnh sát giao thông xử phạt người tham gia giao thông đường bộ vi phạm trật tự an toàn giao thông, bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.
Câu 98: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào nội dung nào dưới đây?
A. Chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp.
B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
C. Uy tín người đứng đầu doanh nghiệp.
D. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 99: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là
A. sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.
B. sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất.
C. sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.
D. sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.
Câu 100: Trong cuộc họp sơ kết quý 1 năm 2019 về công tác kinh doanh của công ty D. Có nhiều ý kiến đóng góp nhằm phát triển công ty, trong đó anh T và anh N liên tục có nhiều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gắt, anh N cho rằng T chỉ là nhân viên phòng kinh doanh không nên phát biểu nhiều. Thấy vậy, giám đốc công ty cắt ngang ý kiến của 2 anh và đưa ra quyết định cuối cùng. Trong trường hợp trên, những ai vi phạm pháp luật về quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Giám đốc công ty và anh N.
B. Anh N và T.
C. Giám đốc công ty.
D. Anh N.
Câu 101: Sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó gọi là
A. phát triển kinh tế.
B. tăng trưởng lao động.
C. phát triển các nguồn lực.
D. tăng trưởng kinh tế.
Câu 102: Sau khi bán cho anh T chiếc laptop vừa lấy trộm được, M rủ T.A và K đi ăn nhậu. Sau khi ăn uống xong, sẵn có hơi men M rủ hai bạn đua xe. Lấy lí do là mệt nên T.A đã từ chối, còn K đồng ý. Cả hai lạng lách, đánh võng trên một đoạn đường dài thì xe của M bị mất lái, nên đã đâm vào ông Y đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh T, M và K.
B. M và K.
C. Anh T, M, T.A và K.
D. M, T.A và K.
Câu 103: Một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân là công dân
A. có quyền tự do nghiên cứu khoa học.
B. có quyền học từ thấp đến cao.
C. có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. có quyền được học ngành nghề mà mình thích.
Câu 104: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. thỏa mãn nhu cầu.
B. sản xuất của cải vật chất.
C. sản xuất kinh tế.
D. quá trình sản xuất.
Câu 105: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng dân tộc.
C. Bình đẳng tôn giáo.
D. Bình đẳng về hưởng quyền.
Câu 106: Chị N vay chị H 20 triệu đồng, hẹn trong 2 tháng sẽ hoàn trả. Đã quá hạn không thấy chị N trả tiền cho mình, Chị H rủ một người bạn đến nhà chị N để đòi tiền. Do bực tức chị H đã to tiếng với chị N. Thấy vậy người bạn của chị H đã xông vào xô chị N ngã xuống đất và làm cho chị N gãy tay. Hành vi của những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Người bạn của chị H.
B. Chị N, người bạn của chị H.
C. Chị H và người bạn.
D. Chị N, chị H và người bạn.
Câu 107: Quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị là
A. quyền bầu cử và ứng cử.
B. quyền khiếu nại.
C. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. quyền tố cáo.
Câu 108: Doanh nghiệp may X có quyền chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của quyền được bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong kinh doanh.
B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường.
C. Bình đẳng trong lao động.
D. Bình đẳng trong quản lý kinh doanh.
Câu 109: Một trong các nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia
A. thảo luận, góp ý xây dựng Dự thảo Luật Giáo dục.
B. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế.
C. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook.
D. giám sát các hoạt động của cơ quan nhà nước.
Câu 110: Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Học ngành, nghề phù hợp với khả năng và điều kiện của mình.
B. Quyền học không hạn chế.
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. Học các ngành nghề mà Nhà nước quy định.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
81 |
B |
82 |
D |
83 |
D |
84 |
D |
85 |
A |
86 |
B |
87 |
A |
88 |
B |
89 |
C |
90 |
D |
91 |
D |
92 |
D |
93 |
C |
94 |
B |
95 |
D |
96 |
C |
97 |
C |
98 |
B |
99 |
A |
100 |
A |
101 |
D |
102 |
A |
103 |
C |
104 |
B |
105 |
A |
106 |
B |
107 |
A |
108 |
A |
109 |
A |
110 |
D |
111 |
C |
112 |
B |
113 |
B |
114 |
C |
115 |
C |
116 |
C |
117 |
A |
118 |
B |
119 |
C |
120 |
D |
Câu 1: Ở phạm vi cả nước, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào?
A. Góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.
B. Bàn bạc, quyết định những công việc cụ thể tại địa phương nơi cư trú.
C. Giám sát các hợt động của chính quyền địa phương.
D. Yêu cầu chính quyền địa phương thông báo chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Câu 2: Bà Hoa đề nghị cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét lại quyết định kỉ luật hạ bậc lương đối với bà là chưa đúng pháp luật. Việc bà Hoa đề nghị cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét đã thể hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tố cáo.
C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 3: Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật?
A. Nhờ người khác viết phiếu hộ khi cử tri không thể tự viết,rồi tự mình bỏ phiếu.
B. Nhờ người khác viết phiếu bầu khi cử tri không thể viết phiếu và bỏ phiếu hộ.
C. Trực tiếp mình viết phiếu bầu và nhờ người khác bỏ phiếu hộ.
D. Cử tri tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu thì bầu bằng cách gửi thư.
Câu 4: Trong kì thi đại học vừa qua , B đã đỗ cả hai trường đại học Y Khoa và Kinh tế nên phải lựa chọn học một trong hai trường. Việc chọ lựa trường của B thể hiện nội dung nào của quyền học tập?
A. Học bằng nhiều hình thức. B. Học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Học không hạn chế. D. Học thường xuyên, suốt đời.
Câu 5: Buộc các chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp là mục đích của việc áp dụng
A. trách nhiệm pháp lí. B. quy tắc xã hội.
C. bổn phận cá nhân. D. nghĩa vụ đạo đức.
Câu 6: Bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện trong những lĩnh vực nào của đời sống xã hội dưới đây?
A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục.
B. Khoa học, an ninh, giáo dục, văn hóa.
C. Chính trị, quốc phòng, văn hóa, giáo dục.
D. Kinh tế, văn hóa, quốc phòng.
Câu 7: Trong các quy tắc dưới đây, quy tắc nào là quy phạm pháp luật?
A. Giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.
B. Gặp đèn đỏ khi qua đường phải dừng lại.
C. Giúp đỡ người già khi qua đường.
D. Anh chị em trong gia đình phải yêu thương lẫn nhau.
Câu 8: Ông Tuấn có hành vi buôn bán hàng nước ngọt giả,trong qúa trình vận chuyển đi tiêu thụ ông đã bị Công an bắt. Khi kiểm tra giá trị của số hàng giả nói trên, Công an đã giám định số lượng hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật có giá trị 35 triệu đồng tiền Việt Nam. Vì vậy hành vi của ông Tuấn đã vi phạm
A. hành chính. B. hình sự. C. kỉ luật. D. dân sự.
Câu 9: Quy tắc nào dưới đây được ghi nhận thành Quy phạm pháp luật?
A. Lá lành đùm lá rách.
B. Chị ngã em nâng.
C. Con cái phải kính trọng, hiếu thảo với cha mẹ.
D. Kính trên nhường dưới.
Câu 10: Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng về thu nhập trong lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 11: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định "Bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của dân" Khẳng định trên thể hiện
A. bản chất xã hội của pháp luật. B. bản chất nhân văn của pháp luật.
C. bản chất chính trị của pháp luật. D. bản chất giai cấp của pháp luật.
Câu 12: Quy định tại khoản 2 Điều 20 Hiến pháp 20 13 "không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang" là để bảo vệ
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây thuộc về quyền được phát triển của công dân.
A. học không hạn chế.
B. được bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. được tự do sáng tạo.
D. bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 14: Theo quy định của Bộ Luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ
A. 16 tuổi. B. 18 tuổi. C. 14 tuổi. D. 15 tuổi.
Câu 15: Vì muốn chồng của mình trúng cử đại biểu Quốc hội, bà K đã vận động và can thiệp vào việc viết phiếu bầu của một số cử tri để bỏ phiếu cho chồng mình. Hành vi của bà K đã vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 16: Trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
A. Vợ, chồng cùng bàn bạc mua xe ô tô.
B. Vợ, chồng cùng đứng tên sở hữu ngôi nhà đang ở.
C. Vợ, chồng cùng đứng tên hợp đồng vay vốn ngân hàng.
D. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng tôn giáo của nhau.
Câu 17: Anh H làm công nhân cho công ty X do ông M làm chủ. Ông M đã thường lăng mạ, xúc phạm, đánh đập anh H và các công nhân khác. Trong trường hợp này, anh H và các công nhân khác nên làm gì để bảo vệ mình?
A. Gửi đơn tố cáo lên cơ quan điều tra.
B. Gửi đơn khiếu nại lên cơ quan điều tra.
C. Gửi đơn khiếu nại lên Ủy ban nhân dân đang quản lí công ty X.
D. Nghỉ việc tại công ty X.
Câu 18: Người bao nhiêu tuổi thì bị xử phạt hành chính về hành vi vi phạm hành chính do cố ý gây ra?
A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 19: Nhà nước tạo điều kiện để người tài làm việc và cống hiến tài năng cho đất nước là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập. B. Quyền dân chủ.
C. Quyền sáng tạo. D. Quyền được phát triển.
Câu 20: Công dân sử dụng quyền khiếu nại để
A. ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.
B. giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước.
C. bảo vệ lợi ích khi bị xâm hại.
D. xây dựng nhà nước vững mạnh.
Câu 21: T đang là học sinh tiểu học, nhiều lần chứng kiến bạn P làm thuê ở một cửa hàng bán chè bị ông bà chủ mắng chửi, đánh đập rất nặng. T có quyền tố cáo với cơ quan công an không? Vì sao?
A. Có, vì học sinh tiểu học đã đủ tuổi.
B. Không, vì tố cáo là điều không có lợi cho trẻ em.
C. Có, vì tố cáo là quyền của mọi công dân.
D. Không, vì trẻ em không có quyền tố cáo.
Câu 22: Hành động nào dưới đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác?
A. Đánh người khác gây thương tích. B. Đe dọa giết người.
C. Cố ý hoặc vô ý làm chết người. D. Tự tiện bắt giam giữ người.
Câu 23: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình gọi là
A. sự trừng phạt. B. hình phạt pháp lí.
C. trách nhiệm pháp lí. D. nghĩa vụ pháp lí.
Câu 24: Công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trên tất cả mọi lĩnh vực, phạm vi khác nhau theo quy định của pháp luật là thể hiện
A. quyền tự do ngôn luận của công dân.
B. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân.
C. quyền tham gia quản lí địa phương và xã hội của công dân.
D. quyền được tham gia quản lí nhà nước - chính trị.
Câu 25: Nhờ có pháp luật, Nhà nước phát huy được.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1, A 2, C 3, A 4, B |
5, A 6, A 7, B 8, B |
9, C 10, C 11, D 12, A |
13, B 14, D 15, C 16, D |
17, A 18, C 19, D 20, C |
21, C 22, D 23, C 24, B |
25, A 26, D 27, A 28, D |
29, B 30, B 31, D 32, A |
33, A 34, A 35, B 36, A |
37, C 38, A 39, D 40, A |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Thực hành Cao Nguyên. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Đại Từ
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hoàng Diệu
Chúc các em học tập tốt!