YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Long Hòa

Tải về
 
NONE

Với mong muốn giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Long Hòa gồm phần đề và đáp án giải chi tiết, giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LONG HÒA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1. Mỗi hành vi vi phạm pháp luật phải chịu ít nhất một loại trách nhiệm pháp lý. Phát biểu trên thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Quyền của công dân.     B. Nghĩa vụ của công dân.

C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.            D. Quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 2. Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. qui định phải làm.           B. cấm.           C. không cho phép làm.      D. không cấm.

Câu 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cấp giấy chứng nhận kết hôn cho anh A và chị B. Vậy chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện pháp luật theo hình thức nào?

A. Thi hành pháp luật.        B. Áp dụng pháp luật.         C. Tuân thủ pháp luật.        D. Sử dụng pháp luật.

Câu 4. Các cá nhân, tổ chức không làm những gì mà pháp luật cấm làm là hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật.        B. Thi hành pháp luật.        C. Sử dụng pháp luật.         D. Áp dụng pháp luật.

Câu 5. Lập di chúc giả để lại sở hữu toàn bộ tài sản của người thừa kế. Việc làm này là vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. vi phạm kỉ luật.    B. vi phạm hình sự. C. vi phạm hành chính.      D. vi phạm dân sự.

Câu 6. Anh A thuê xe ô tô của ông B. Trong quá trình sử dụng, anh A đã va quệt với xe khác dẫn đến việc bị móp thành xe. Khi trả xe, anh A không chịu đền bù cho ông B theo thỏa thuận trong hợp đồng. Ông B đã làm đơn lên Tòa án Quận X kiện anh A. Việc làm đơn kiện của ông B là ông đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.         B. Thi hành pháp luật.        C. Áp dụng pháp luật.         D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 7. Đối tượng H đã bị bắt về hành vi dâm ô đối với trẻ em. Trong trường hợp này, đối tượng H phải chịu trách nhiệm

A. hành chính.          B. kỉ luật.       C. hình sự.    D. dân sự.

Câu 8. Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B đã

A. vi phạm hành chính.      B. vi phạm kỉ luật.    C. vi phạm hình sự. D. vi phạm dân sự.

Câu 9. Anh L điều khiển xe ô tô tải đi trên đường, do uống rượu nên anh đã không làm chủ được tốc độ khiến chiếc xe lao thẳng vào nhà bà T, ngôi nhà bị hư hỏng nặng nhưng không có thiệt hại về người. Vậy anh L đã vi phạm:

A. pháp luật. B. dân sự.      C. hành chính.         D. hình sự.

Câu 10. Anh M và anh T hợp tác với nhau buôn bán ngà voi. Việc làm của hai anh trái với hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.   B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật.         D. Sử dụng pháp luật.

Câu 11. Ông A là Đại tá công an. Khi lái xe ô tô ông đã vượt đèn đỏ. Cảnh sát giao thông đã xử phạt ông về hành vi này. Ông A đã rút thẻ ngành ra để đồng chí CSGT bỏ qua lỗi vi phạm nhưng không được chấp thuận. Ông A đã dùng những lời lẽ tục tĩu thóa mạ đồng chí CSGT và nhảy vào đánh trọng thương đồng chí CSGT. Người dân và CSGT đã bắt ông A và giao cho công an quận X xử lý. Tòa án đã đưa vụ án ra xét xử và tuyên phạt ông A 3 tháng tù giam. Trong trường hợp này, ông A đã vi phạm pháp luật nào?

A. Hình sự.    B. Kỷ luật.      C. Dân sự.     D. Hành chính.

Câu 12. Công ty sản xuất nước giải khát L không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Việc xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.        B. Áp dụng pháp luật.         C. Cưỡng chế pháp luật.  D. Đảm bảo pháp luật.

Câu 13. Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Những người có trình độ.          B. Những người có tài sản.

C. Mọi công dân.      D. Những người từ đủ 18 tuổi.

Câu 14. Khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là vấn đề nào được đề cập trước hết?

A. Trách nhiệm.       B. Nghĩa vụ.  C. Cách đối xử.        D. Quyền lợi.

Câu 15. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình? A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.

C. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

D. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

Câu 16. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều có quyền

A. làm việc cho bất cứ người nào mình thích.

B. làm việc ở bất cứ nơi đâu mình muốn.

C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.

D. tự do sử dụng sức lao động trong việc tìm kiếm việc làm.

Câu 17. Trước khi kết hôn, chị M đã có một số tiền riêng. Sau khi kết hôn với anh H, chị M đã dùng số tiền này để làm từ thiện mà chưa hỏi ý kiến anh H. Theo em, chị M có vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng không?

A. Chị H có vi phạm vì tài sản riêng chỉ có quyền chiếm hữu mà không có quyền sử dụng riêng trong thời gian hôn nhân.

B. Chị H không vi phạm vì đó là tài sản riêng của chị.

C. Chị H có vi phạm vì tài sản riêng chỉ có quyền sử dụng khi được sự đồng ý của cả hai người.

D. Chị H có vi phạm vì sau khi kết hôn tài sản riêng sẽ trở thành tài sản chung.

Câu 18. Người đủ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật Lao động là người

A. từ đủ 15 tuổi trở lên. B. từ đủ 18 tuổi trở lên. C. từ đủ 14 tuổi trở lên. D. từ đủ 16 tuổi trở lên. Câu 19. Trường hợp nào dưới đây bị coi là bất bình đẳng trong lao động?

A. Công ty A tuyển dụng chị M mà không tuyển anh H vì chị đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn do ban tuyển dụng nêu ra.

B. Trường Dân lập A chỉ dành cơ hội đi học nâng cao trình độ cho giáo viên nam.

C. V 18 tuổi, tự mình kí hợp đồng lao động với công ty C.

D. Cơ sở sản xuất X trả lương cho anh T cao hơn chị M vì anh H có trình độ cao hơn.

Câu 20. Tài sản nào dưới đây không phải tài sản riêng của vợ, chồng?

A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn.

B. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân.

C. Tài sản được tặng, cho riêng, được thừa kế riêng trong thời kì hôn nhân.

D. Lương hàng tháng của vợ, chồng.

Câu 21. Chị T có ý định ngừng sinh vì sức khỏe yếu nên đã bàn bạc thảo luận với chồng là anh D. Tuy nhiên, anh D ép buộc chị T phải sinh thêm vì lí do muốn có con trai. Thấy mâu thuẫn, căng thẳng nên mẹ chồng là bà X đã khuyên hai vợ chồng bình tĩnh để thảo luận, trao đổi. Hiểu lầm ý của bà X nên ông M (bố đẻ chị T) đã thuê người đánh và đe dọa bà X. Trong tình huống này, ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bà X.         B. Ông M.      C. Anh D.       D. Chị T.

Câu 22. Tự ý vào chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây không vi phạm pháp luật?

A. Vào để tìm đồ của mình.           B. Được công an cho phép.

C. Được chủ nhà cho phép.          D. Vào để bắt trộm.

Câu 23. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách

A. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến các cơ quan có thẩm quyền.

B. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

C. phát biểu ở bất cứ nơi nào.

D. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

Câu 24. Hiện nay có một số cá nhân đã lợi dụng quyền tự do ngôn luận để nói xấu Bác Hồ trên các trang mạng xã hội, đã làm cho một bộ phận nhân dân hoang mang về các thông tin đó. Hành vi nói xấu Bác Hồ của các cá nhân trên đã vi phạm quyền:

A. quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.

B. tự do ngôn luận.

C. bất khả xâm phạm về thân thể.

D. bất khả xâm phạm về danh dự.

Câu 25. Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng con đường nào sau đây?

A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.           B. Được giới thiệu ứng cử ở nhiều nơi.

C. Tự ứng cử.           D. Được giới thiệu ứng cử.

Câu 26. Khi quyết định hành chính nhà nước xâm phạm quyền và lợi ích của công dân thì công dân sử dụng quyền nào để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?

A. Tố cáo.      B. Quản lý nhà nước.         C. Khiếu nại. D. Quản lý xã hội.

Câu 27. Việc công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là biểu hiện của quyền

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. C     2. B     3. B     4. A     5. D     6. A     7. C     8. C     9. D     10. A

11. A   12. B  13. C  14. D  15. A   16. D  17. B  18. A   19. B  20. D

21. C  22. C  23. D  24. A   25. A   26. C  27. A   28. C  29. D  30. A

31. D  32. A   33. D  34. C  35. B  36. B  37. A   38. B  39. C  40. B             

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Chọn đáp án C

Mỗi hành vi vi phạm pháp luật phải chịu ít nhất một loại trách nhiệm pháp lý. Điều này có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật hay chính là công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 2. Chọn đáp án B

Theo SGK GDCD 12 trang 18: Tuân thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.

Câu 3. Chọn đáp án B

Áp dụng pháp luật là các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. Như vậy, trong trường hợp trên, Ủy ban nhân dân xã đã áp dụng pháp luật.

Câu 4. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD 12 trang 18: Tuân thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.

Câu 5. Chọn đáp án D

Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng, thừa kế...) và các quan hệ nhân thân. Như vậy, lập di chúc giả để lại sở hữu toàn bộ tài sản của người thừa kế là đang vi phạm dân sự.

Câu 6. Chọn đáp án A

Theo SGK Giáo dục công dân lớp 12: Sử dụng pháp luật là cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. Trong trường hợp này, ông B đã thực hiện đúng quyền mà pháp luật cho phép, như vậy, ông B đã sử dụng pháp luật.

Câu 7. Chọn đáp án C

Vi phạm hình sự là những hành vi nguy hiểm cho xã hội: Hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người được quy định trong Bộ luật Hình sự với các tội như: Tội giết người; Tội cố gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác. Hành vi của đối tượng H không chỉ gây tổn hại đến sức khỏe mà còn gây ảnh hưởng xấu tới đời sống, tâm lí của trẻ. Như vậy, đối tượng H phải chịu trách nhiệm hình sự.

Câu 8. Chọn đáp án C

Vi phạm hình sự là những hành vi nguy hiểm cho xã hội: Hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người được quy định trong Bộ luật Hình sự với các tội như: Tội giết người; Tội cố

gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác; Tội hiếp dâm; Tội lây truyền HIV cho người khác;Trong tình huống trên đây, ông B đã cố ý đi vào đường ngược chiều và gây tai nạn làm chết người, như vậy ông B đã vi phạm hình sự.

Câu 9. Chọn đáp án D

Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ là vi phạm hành chính. Nhưng nếu hành vi đó gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khỏe, tài sản của người khác thì bị coi là vi phạm hình sự. Vậy hành vi của anh L đã vi phạm hình sự.

Câu 10. Chọn đáp án A

Các cá nhân tổ chức không làm những gì mà pháp luật cấm. Anh T và anh M đã buôn bán mặt hàng thuộc danh mục hành cấm của pháp luật.

Câu 11. Chọn đáp án A

Khi lái xe vượt đèn đỏ, ông A đã vi phạm hành chính. Tuy nhiên, sau đó ông lại đánh đồng chí cảnh sát giao thông bị trọng thương tức là vi phạm hình sự. Như vậy, trong trường hợp này, ông A đã vi phạm hình sự.

Câu 12. Chọn đáp án B

Áp dụng pháp luật là các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. Trong trường hợp này, Cảnh sát môi trường đã lập biên bản xử lý vi phạm hành chính Công ty sản xuất nước giải khát L. Vì vậy, việc làm của Cảnh sát môi trường là đang áp dụng pháp luật.

Câu 13. Chọn đáp án C

Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc thực hiện quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

Câu 14. Chọn đáp án D

Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Như vậy, vấn đề quyền lợi được đề cập đến trước hết khi nói về bình đẳng.

Câu 15. Chọn đáp án A

Pháp luật về hôn nhân và gia đình quy định, các thành viên cùng sống chung trong gia đình đều có nghĩa vụ quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình, đóng góp công sức, tiền và tài sản khác để duy trì đời sống chung phù hợp với thu nhập và khả năng thực tế của mình.

Câu 16. Chọn đáp án D

Bình đẳng trong lao động là quyền của công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm, có quyền làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào và ở bất kì nơi nào mà pháp luật không cấm nhằm mang lại thu nhập cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội.

Câu 17. Chọn đáp án B

Pháp luật thừa nhận vợ, chồng có quyền có tài sản riêng và có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình (đó là tài sản có được trước khi kết hôn, được thừa kế riêng, được tặng riêng trong thời kì hôn nhân)

Câu 18. Chọn đáp án A

Theo Điều 3 Bộ luật Lao động (2012), người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.

Câu 19. Chọn đáp án B

Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về quyền trong lao động, đó là: bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác; bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng. Như vậy, Trường Dân lập A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 20. Chọn đáp án D

Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thoả thuận là tài sản chung. Như vậy, lương hàng tháng của vợ, chồng không phải tài sản riêng.

Câu 21. Chọn đáp án C

Trong tình huống này, anh D là người duy nhất vi phạm quyền bình đẳng về hôn nhân và gia đình (vì đã ép vợ sinh con thêm); ông M cho người đánh bà X nhưng giữa hai người này không có quan hệ nhân thân nên ông X không vi phạm quyền bình đẳng trong gia đình; chị T và bà X đều làm tròn trách nhiệm và quyền hạn của mình nên không vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

Câu 22. Chọn đáp án C

Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý; trừ trường hợp được pháp luật cho phép.

Câu 23. Chọn đáp án D

Công dân có quyền tự do ngôn luận nghĩa là: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận đầu tiên là công dân có thể sử dụng quyền này tại các cuộc họp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố,... bằng cách trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình.

Câu 24. Chọn đáp án A

Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân có nghĩa là công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. Hơn thế nữa, Bác Hồ còn là một vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, nên việc nói xấu, bịa đặt về Người là việc làm vi phạm nghiêm trọng quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân, cần được xử lí nghiêm minh.

Câu 25. Chọn đáp án A

Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hai con đường là tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.

Câu 26. Chọn đáp án C

Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan tổ chức được đề nghị cơ quam, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 27. Chọn đáp án A

Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan tổ chức được đề nghị cơ quam, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 28. Chọn đáp án C

Nguyên tắc bầu cử là trực tiếp, bình đẳng và bỏ phiếu kín. Theo đó, mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu, tự mình đi bầu, không được bầu bằng cách gửi thư, cử tri không thể tự mình viết phiếu bầu thì nhờ người khác viết nhưng phải tự mình bỏ phiếu điều này thể hiện nguyên tắc trực tiếp.

Câu 29. Chọn đáp án D

Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi cả nước và trong từng địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội. Việc làm của công dân Tạ Hồng Quân là thể hiện quyền này.

Câu 30. Chọn đáp án A

Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Trong trường hợp này, Chị L bị chuyển công tác khác. Và mức phạt này là không có căn cứ pháp luật thỏa đáng. Vì vậy, chị L có thể viết đơn khiếu nại gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 31. Chọn đáp án D

Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa; được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển tài năng.

Câu 32. Chọn đáp án A

Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học và các lĩnh vực đời sống xã hội. Như vậy, việc nghệ nhân chế tác ra mô hình chú gà trống khổng lồ là thể hiện quyền sáng tạo.

Câu 33. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD 12 trang 85: Quyền học tập của công dân còn có nghĩa là mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Quyền này của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoặc hoàn cảnh kinh tế. Đây chính là quyền bình đẳng về cơ hội học tập của công dân.

Câu 34. Chọn đáp án C

Nội dung thứ hai của quyền phát triển của công dân là công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. Theo đó, những người học giỏi, có năng khiếu được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học, các trường chuyên biệt để bồi dưỡng tài năng.

Câu 35. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân 12, trong bảo vệ môi trường thì hoạt động bảo vệ rừng có tầm quan trọng đặc biệt

Câu 36. Chọn đáp án B

Phát triển kinh tế của đất nước không chỉ nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế đất nước mà còn cần giải quyết việc làm, bảo vệ môi trường thiên nhiên và phòng chống tệ nạn xã hội. Tuy nhiên, lưu giữ các tác phẩm văn học nghệ thuật không phải là nhiệm vụ quan trọng của chiến lược phát triển kinh tế.

Câu 37. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD 11 trang 9, chúng ta hiểu tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó. Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế là căn cứ quan trọng để xác định phát triển kinh tế. Ở câu hỏi với số liệu trên chính là nói về tăng trưởng kinh tế. Vậy đáp án đúng là tăng trưởng kinh tế.

Câu 38. Chọn đáp án B

Theo SGK GDCD 11 trang 14 thì hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua, bán. Vậy đáp án đúng là khái niệm hàng hóa.

Câu 39. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 28 thì hoạt động sản xuất và lưu thông, nhìn bề ngoài dường như là công việc riêng của từng người không có gì ràng buộc giữa họ với nhau. Nhưng trên thực tế, hoạt động của họ chịu sự ràng buộc với nhau bởi quy luật giá trị. Vậy đáp án đúng là quy luật giá trị xuất hiện do ý chí chủ quan của con người.

Câu 40. Chọn đáp án B

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 28 thì hoạt động sản xuất và lưu thông, nhìn bề ngoài dường như là công

việc riêng của từng người không có gì ràng buộc giữa họ với nhau. Nhưng trên thực tế, hoạt động của họ chịu sự ràng buộc với nhau bởi quy luật giá trị. Vậy đáp án đúng là quy luật giá trị xuất hiện do ý chí chủ quan của con người.

2. Đề số 2

Câu 1. Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng

A. chủ trương của nhà nước.                               B. quyền lực nhà nước.

C. chính sách của nhà nước.                                D. uy tín của nhà nước.

Câu 2. Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. không cho phép làm.                                          B. không cấm.

C. qui định phải làm.     D. cấm.

Câu 4. Sử dụng pháp luật được hiểu là công dân sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật

A. không cho phép làm.                                          B. cho phép làm.

C. quy định phải làm    D. quy định cấm làm.

Câu 5. Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây?

A. Hạn chế của người vi phạm.                            B. Người vi phạm phải có lỗi.

C. Người vi phạm có khuyết điểm.                       D. Yếu kém của người vi phạm.

Câu 6. Anh A đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, vượt quá tốc độ cho phép bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe, lập biên bản phạt tiền. Đó là hình thức thực hiện pháp luật nào của cảnh sát giao thông?

A. Áp dụng pháp luật.  B. Thi hành pháp luật.   C. Tuân thủ pháp luật.  D. Sử dụng pháp luật.

Câu 7. Công dân không tham gia vào việc buôn bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng ma túy là

A. thi hành pháp luật.   B. áp dụng pháp luật.    C. tuân thủ pháp luật.   D. sử dụng pháp luật.

Câu 8. A được thuê nấu ăn cho một đám cưới ở huyện B, để giảm chi phí mua thực phẩm, A đã sử dụng thực phẩm ôi thiu, kém chất lượng và bia, rượu giả để phục vụ đám cưới. Kết quả, có nhiều người bị ngộ độc phải đi cấp cứu. Hành vi của A đã vi phạm pháp luật

A. kỉ luật.                         B. dân sự.                        C. hình sự.                      D. hành chính.

Câu 9. Bạn A đạt giải Nhất học sinh giỏi Quốc gia và đủ tiêu chuẩn để được tuyển thẳng vào một số trường đại học của Việt Nam, nhưng bạn A đã không học tại Việt Nam mà đã đi Mỹ du học vì xin được một suất học bổng toàn phần. Việc bạn A không học trong nước mà đi du học là bạn A đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

 Câu 10. Vào dịp cuối năm A rủ B đi vận chuyển thuê pháo nổ cho chủ hàng. B đã không đồng ý với A vì biết rằng đó là hành vi vi phạm pháp luật. Việc làm của B là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.   C. Áp dụng pháp luật.  D. Thi hành pháp luật.

Câu 11. Anh Đ xây nhà trên phần đất nhà mình nhưng làm ảnh hưởng dẫn đến vách tường nhà chị H bị nứt nghiêm trọng. Nhận định nào dưới đây là đúng trong trường hợp này?

A. Anh Đ thực hiện đúng pháp luật do xây nhà trên đất của mình.

B. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hành chính vì đã xâm phạm đến tài sản của chị H.

C. Anh Đ xâm phạm quan hệ tài sản nên phải chịu trách nhiệm dân sự.

D. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho chị H.

Câu 12. Đang thực hiện hợp đồng giao dịch chứng khoán, Công ty Z đột nhiên dừng thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại choCông ty L. Hành vi của Công ty Z là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Hành chính.              B. Kỷ luật.                        C. Hình sự.                     D. Dân sự.

Câu 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong văn bản nào?

A. Hiến pháp và luật.                                              B. Văn kiện các kì Đại hội Đảng.

C. Các thông tư, nghị định, nghị quyết.               D. Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 14. Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân của Nhà nước và xã hội nhằm mục đích gì?

A. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm hình sự.

B. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm hành chính.

C. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về quyền tự do.

Câu 15. Phát biểu nào dưới đây không thuộc nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.

B. Mọi cá nhân đều có quyền đăng kí kinh doanh ngành, nghề mà mình thích.

C. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

D. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

Câu 16. Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là nội dung thuộc

A. công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. nghĩa vụ của người lao động.

D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ

Câu 17. Người đủ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật Lao động là người

A. từ đủ 14 tuổi trở lên.                                          B. từ đủ 16 tuổi trở lên. C. từ đủ 18 tuổi trở lên.                                         D. từ đủ 15 tuổi trở lên.

Câu 18. A vừa tốt nghiệp Cao đẳng và chưa xin được việc. Bố A bắt A đi làm công nhân nếu không sẽ đuổi khỏi nhà. Mặc dù không thích công việc này nhưng A vẫn phải chấp nhận. Việc làm của bố A đã vi phạm vào quyền bình đẳng nào của công dân trong lao động?

A. Trong tuyển dụng lao động.                             B. Trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Người lao động và người sử dụng lao động. D. Tự do lựa chọn việc làm.

Câu 19. Hiện nay nhu cầu về nhà chung cư cao cấp ngày càng lớn nên tập đoàn V đã mở rộng quy mô xây dựng để cung ứng nhiều căn hộ ra thị trường. Tập đoàn V đã thực hiện quyền nào trong kinh doanh?

A. Quyền chủ động trong kinh doanh.                 B. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.

C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.                  D. Quyền kinh doanh.

Câu 20. Các cơ sở kinh doanh loại hình nhà hàng, quán ăn phải đảm bảo nghiêm ngặt điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí của công dân.

B. quyền và nghĩa vụ của công dân.

C. quyền tự do kinh doanh của công dân.

D. nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Câu 21. H muốn thi đại học vào ngành Kiến trúc, nhưng bố H ép phải học ngành Quản trị kinh doanh để nối nghiệp. Trong trường hợp này, bố H đã vi phạm nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình nào?

A. Cha mẹ có nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc con cái.

B. Cha mẹ có nghĩa vụ tạo điều kiện cho con phát triển về trí tuệ.

C. Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con.

D. Cha mẹ có nghĩa vụ bảo vệ quyền và lợi ích của con.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. B

2. D

3. D

4. B

5. B

6. A

7. C

8. C

9. D

10. A

11. C

12. D

13. A

14. C

15. B

16. B

17. D

18. D

19. A

20. D

21. C

22. B

23. D

24. C

25. D

26. A

27. B

28. D

29. B

30. A

31. A

32. C

33. A

34. D

35. B

36. C

37. B

38. D

39. A

40. B


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân lớp 12, Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

Câu 2. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD 12 trang 18: Tuân thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.

Câu 3. Chọn đáp án D

Theo SGK Giáo dục công dân 12: Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích làm cho pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành những hành vi hợp pháp của công dân. Như vậy, làm những việc mà pháp luật cấm không phải nội dung thực hiện pháp luật.

Câu 4. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân lớp 12: Sử dụng pháp luật là cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm

Câu 5. Chọn đáp án B

Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản sau: là hành vi trái pháp luật, do người có năng lực, trách nhiệm pháp lí thực hiện, người vi phạm pháp luật phải có lỗi.

Câu 6. Chọn đáp án A

Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. Như vậy, trong trường hợp trên, cảnh sát giao thông đã áp dụng pháp luật.

Câu 7. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD 12, không làm những việc mà pháp luật cấm được gọi là tuân thủ pháp luật. Việc buôn bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng ma túy là những việc làm mà pháp luật cấm. Công dân không làm những việc này là tuân thủ pháp luật.

Câu 8. Chọn đáp án C

A đã sử dụng hàng giả gây ra hậu quả nghiêm trọng làm nhiều người ngộ độc. Như vậy, hành vi của A là vi phạm hình sự.

Câu 9. Chọn đáp án D

Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. Trong trường hợp này, bạn A được quyền đi du học nước ngoài vì đó là một trong những việc pháp luật cho phép làm.

Câu 10. Chọn đáp án A

Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân tổ chức không làm những việc mà pháp luật cấm. Việc làm của B là thực hiện hình thức tuân thủ pháp luật.

Câu 11. Chọn đáp án C

Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng...) và quan hệ nhân thân. Theo Điều 272, 273 Bộ Luật Dân sự quy định trách nhiệm của người xây dựng công trình làm ảnh hưởng đến công trình của người khác.

Câu 12. Chọn đáp án D

Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng...) và quan hệ nhân thân (liên quan đến các quyền nhân thân) không thể chuyển giao cho người khác. Trong trường hợp này, Công ty Z đột nhiên dừng thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại cho Công ty L. Hành vi này là vi phạm dân sự.

Câu 13. Chọn đáp án A

Theo SGK Giáo dục công dân 12, Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến pháp và luật.

Câu 14. Chọn đáp án C

Theo SGK Giáo dục công dân 12, để đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân của Nhà nước và xã hội.

Câu 15. Chọn đáp án B

Người không có năng lực dân sự thì không thể kinh doanh, ngoài ra những ngành nghề mà cá nhân thích có thể là những ngành nghề phi pháp. Vì vậy, mọi cá nhân đều có quyền đăng kí kinh doanh ngành, nghề mà mình thích là nội dung không thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 16. Chọn đáp án B

Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là quyền của công dân được sử dụng sức lao động của mình trong tìm kiếm, lựa chọn việc làm, có quyền làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào và ở bất kì nơi nào pháp luật không cấm nhằm mang lại thu nhập cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội.

Câu 17. Chọn đáp án D

Theo Điều 3 Bộ luật Lao động (2012), người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.

Câu 18. Chọn đáp án D

Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là, mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình và thành phần kinh tế. Việc bố A bắt ép A làm công việc mà A không muốn là vi phạm quyền bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm.

Câu 19. Chọn đáp án A

Nội dung thứ tư của quyền bình đẳng trong kinh doanh là: mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh; chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng; tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. Vậy việc làm của Tập đoàn V chính là thực hiện quyền chủ động trong kinh doanh.

Câu 20. Chọn đáp án D

Khi tiến hành các hoạt động kinh doanh, công dân trở thành các nhà kinh doanh và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà pháp luật quy định chung cho mọi đối tượng. Như vậy, việc các cơ sở kinh doanh loại hình nhà hàng, quán ăn phải đảm bảo nghiêm ngặt điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm là thể hiện bình đẳng về nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Câu 21. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD 12 trang 34:

Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con: cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh cả về thể chất, trí tuệ và đạo đức. Như vậy, việc H muốn thi đại học vào ngành Kiến trúc là quyền quyết định của H. Bố H chỉ có quyền định hướng chứ không có quyền ép buộc con. Trong tình huống này bố H đã không thực hiện nghĩa vụ: cha mẹ tôn trọng ý kiến của con.

Câu 22. Chọn đáp án B

Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân có nghĩa là mọi công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. Việc xúc phạm người khác trước mặt bạn bè là vi phạm quyền này.

Câu 23. Chọn đáp án D

Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân có nghĩa là mọi công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. Vậy, bôi nhọ danh dự, hạ uy tín người khác vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

Câu 24. Chọn đáp án C

Bắt người, giam giữ bất hợp pháp, đánh người đều là những hành vi trái pháp luật và sẽ bị xử lí nghiêm minh theo pháp luật. Vì vậy, để đúng quy định của pháp luật, A nên gặp B và hỏi rõ về mối quan hệ của

B với người yêu của mình.

Câu 25. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD 12 trang 77: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân: Nhà nước bảo đảm để công dân thực hiện các quyền dân chủ của mình, công dân có quyền sử dụng và có nghĩa vụ thực hiện các quyền dân chủ này một cách tích cực.

Câu 26. Chọn đáp án A

Quyền bầu cử, ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.

Câu 27. Chọn đáp án B

Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử gồm: những người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang chấp hành hình phạt tù; người đang bị tạm giam; người đang mất năng lực hành vi dân sự thì không được thực hiện quyền bầu cử. Như vậy, người đang bị kỉ luật không thuộc nhóm trên.

Câu 28. Chọn đáp án D

Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan tổ chức được đề nghị cơ quam, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 29. Chọn đáp án B

Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Như vậy, trường hợp này, chị B nên thực hiện quyền khiếu nại đến giám đốc công ty.

Câu 30. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD 12 trang 76 về quy trình khiếu nại: (1) Nộp đơn đến cơ quan Nhà nước; (2) Người giải quyết xem xét giải quyết quy trình; (3) Nếu đồng ý thì kết quả có hiệu lực thi hành; (4) Xem xét lần 2 quy trình trên. Trong trường hợp trên, giám đốc công ty A việc đầu tiên phải làm là viết đơn khiếu nại gửi đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố H.

Câu 31. Chọn đáp án A

Quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền hoạt động khoa học công nghệ. Như vậy không có quyền sáng tác.

Câu 32. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD 12 trang 85: Quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền hoạt động khoa học, công nghệ.

Câu 33. Chọn đáp án A

Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa; được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển tài năng. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian so với quy định chung của pháp luật. Điều này thể hiện quyền phát triển.

Câu 34. Chọn đáp án D

Một trong những nội dung của quyền học tập là:công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình. Trong trường hợp này, A đã thực hiện tốt nội dung này.

Câu 35. Chọn đáp án B

Giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, kiềm chế gia tăng dân số, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, phòng chống các tệ nạn xã hội là những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội.

Câu 36. Chọn đáp án C

Những việc làm của nhà nước khi tạo mọi điều kiện tốt nhất để giúp các doanh nghiệp phát triển là nội dung của pháp luật về phát triển kinh tế.

Câu 37. Chọn đáp án B

Theo SGK môn GDCD trang 5,6: Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội. Sự phát triển của hoạt động sản xuất của cải vật chất là tiền đề, là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của xã hội, sáng tạo ra toàn bộ đời sống vật chất và tinh thần của xã hội. Đồng thời, thông qua hoạt động sản xuất của cải vật chất, con người ngày càng được hoàn thiện và phát triển toàn diện.

Câu 38. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD trang 23 thì thị trường xuất hiện và phát triển cùng với sự ra đời và phát của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vậy đáp án đúng là với sự ra đời và phát của sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Câu 39. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 30 thì quy luật giá trị mang lại mặt tích cực đó là:

Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên. Vậy đáp án đúng là kích thích lực lượng sản xuất, năng suất lao động tăng.

Câu 40. Chọn đáp án B

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 46 thì đối với Nhà nước vận dụng thông qua việc điều tiết cung – cầu trên thị trường.Nhà nước cần thông qua pháp luật, chính sách…nhằm cân đối lại cung – cầu, ổn định giá cả và đời sống của nhân dân. Vậy đáp án đúng là Nhà nước.

3. Đề số 3

Câu 1. Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.                       B. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi.                       D. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 2. Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là

A. vi phạm hành chính.                                          B. vi phạm nội quy cơ quan.

C. vi phạm kỷ luật.                                                   D. vi phạm dân sự.

Câu 3. Thực hiện pháp luật không phải là nội dung nào dưới đây?

A. Không làm những việc mà pháp luật cấm.

B. Làm những việc mà pháp luật cấm.

C. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

D. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

Câu 4. Công dân chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.   C. Áp dụng pháp luật.  D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 5. Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước, người vi phạm pháp luật phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Đây là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật.   C. Áp dụng pháp luật.  D. Sử dụng pháp luật.

Câu 6. Ông A đã sưu tầm, phục dựng và tổ chức các trò chơi dân gian vào những ngày đầu xuân. Việc làm của ông A là hình thức

A. tuân thủ pháp luật.   B. sử dụng pháp luật.    C. áp dụng pháp luật.   D. thi hành pháp luật.

Câu 7. Trên đường từ Lê Văn Lương đi qua Tố Hữu, đoạn đường có dải phân cách của xe bus BRT. Anh A, đã đi vào làn đường dành cho xe máy, không đi vào làn đường dành cho xe BRT. Việc làm này của anh A là đang sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.   C. Tuân thủ pháp luật.  D. Sử dụng pháp luật.

Câu 8. Anh A bị nhiễm HIV, anh A biết nhưng vẫn chung sống cùng vợ. Một thời gian sau, vợ anh A bị lây nhiễm HIV từ chồng mình. Chọn ý đúng nhất với trường hợp trên.

A. Hành vi của anh A không vi phạm pháp luật, do anh A không cố ý.

B. Hành vi của anh A là vi phạm dân sự.

C. Hành vi của anh A là vi phạm kỉ luật.

D. Hành vi của anh A là vi phạm hình sự.

Câu 9: A được thuê nấu ăn cho một đám cưới ở huyện B, để giảm chi phí mua thực phẩm, A đã sử dụng thực phẩm ôi thiu, kém chất lượng và bia, rượu giả để phục vụ đám cưới. Kết quả, có nhiều người bị ngộ độc phải đi cấp cứu. Hành vi của A đã vi phạm pháp luật

A. hình sự.                     B. kỉ luật.                          C. hành chính.               D. dân sự.

Câu 10. Anh L điều khiển xe ô tô tải đi trên đường, do uống rượu nên anh đã không làm chủ được tốc độ khiến chiếc xe lao thẳng vào nhà bà T, ngôi nhà bị hư hỏng nặng nhưng không có thiệt hại về người. Vậy anh L đã vi phạm:

A. dân sự.                       B. pháp luật.                    C. hành chính.               D. hình sự.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. A

2. C

3. B

4. A

5. C

6. B

7. C

8. D

9. A

10. D

11. B

12. D

13. C

14. A

15. B

16. B

17. C

18. C

19. B

20. C

21. B

22. D

23. C

24. A

25. D

26. D

27. A

28. B

29. C

30. A

31. C

32. D

33. B

34. B

35. B

36. C

37. B

38. D

39. D

40. A

Câu 1. Chọn đáp án A

Theo SGK Giáo dục công dân 12, người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 2. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD 12 trang 23: Vi phạm kỉ luật là vi phạm pháp luật xâm phạm đến các quan hệ lao động, công vụ nhà nước... do pháp luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ. Cán bộ, công chức vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các hình thức cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc.

Câu 3. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân 12: Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích làm cho pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành những hành vi hợp pháp của công dân. Như vậy, làm những việc mà pháp luật cấm không phải nội dung thực hiện pháp luật.

Câu 4. Chọn đáp án A

Theo SGK Giáo dục công dân 12: Thi hành pháp luật là cá nhân tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

Câu 5. Chọn đáp án C

Nội dung áp dụng pháp luật có quy định: Cơ quan nhà nước ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật hoặc giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức. Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước, người vi phạm pháp luật hoặc các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 6. Chọn đáp án B

Ông A đã sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. Vậy ông A đã sử dụng pháp luật.

Câu 7. Chọn đáp án C

Tuân thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm. Trong trường hợp này, anh A không đi vào làn đường BRT là làn đường dành riêng cho xe bus này. Việc làm này của anh A là đang tuân thủ pháp luật.

Câu 8: Chọn đáp án D

Theo Bộ luật Hình sự 2015: Người nào biết mình bị nhiễm HIV mà cố ý lây truyền HIV cho người khác, trừ trường hợp nạn nhân đã biết về tình trạng nhiễm HIV của người bị HIV và tự nguyện quan hệ tình dục, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm. Như vậy, hành vi của anh A vẫn là vi phạm hình sự.

Câu 9. Chọn đáp án A

A đã sử dụng hàng giả gây ra hậu quả nghiêm trọng làm nhiều người ngộ độc. Như vậy, hành vi của A là vi phạm hình sự.

Câu 10. Chọn đáp án D

Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ là vi phạm hành chính. Nhưng nếu hành vi đó gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khỏe, tài sản của người khác thì bị coi là vi phạm hình sự. Vậy hành vi của anh L đã vi phạm hình sự.

Câu 11. Chọn đáp án B

Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân tổ chức không làm những việc mà pháp luật cấm. Việc làm của B là thực hiện hình thức tuân thủ pháp luật.

Câu 12. Chọn đáp án D

Vi phạm hình sự là những hành vi nguy hiểm cho xã hội: Hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người được quy định trong Bộ luật Hình sự với các tội như: Tội giết người; Tội cố gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác; Tội hiếp dâm; Tội lây truyền HIV cho người khác; Trong trường hợp này, chủ tàu vì ham lợi nhuận, bỏ qua các biện pháp đảm bảo an toàn dẫn đến tai nạn làm chết người. Đây là hành vi vi phạm pháp luật hình sự.

Câu 13. Chọn đáp án C

Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc thực hiện quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

Câu 14. Chọn đáp án A

Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

Câu 15. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân 12, nội dung thứ nhất của quyền bình đẳng trong kinh doanh là mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo sở thích và khả năng của mình.

Câu 16. Chọn đáp án B

Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Theo đó, người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ vào làm những công việc nguy hiểm, nặng nhọc, độc hại. Như vậy, công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 17. Chọn đáp án C

Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định: vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Điều này thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. Trong quan hệ nhân thân: vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau; Như vậy, chị B đã vi phạm những Luật hôn nhân gia đình

Câu 18. Chọn đáp án C

Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung. Vì vậy, để sử dụng tiền tiết kiệm chung của hai vợ chồng, anh H cần bàn bạc, thỏa thuận với vợ.

Câu 19. Chọn đáp án B

Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định: vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Điều này thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. Trong quan hệ nhân thân: vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; lựa chọn biện pháp kế hoạch hóa gia đình và quyết định số con; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau; giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt

Câu 20. Chọn đáp án C

Nội dung cơ bản của quyền bình đẳng trong lao động là: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động, bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Như vậy, giám đốc công ty đã vi phạm nội dung bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong lao động

Câu 21. Chọn đáp án B

Anh A tốt nghiệp chuyên ngành Bác sĩ đa khoa, anh A xin vào một bệnh viện chuyên ngành tim mạch để làm việc => anh A không vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh; Chị C mở một nhà thuốc tư nhân nên đã thuê bằng dược sĩ của chị K để hành nghề => Chị C và chị K đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh (Chị C lao động lĩnh vực mà không có chứng chỉ hành nghề, chị K cho thuê bằng trái phép). Như vậy, người không vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh là: anh A.

Câu 22. Chọn đáp án D

Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Như vậy, việc cơ quan điều tra tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng, không có căn cứ pháp lí là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 23. Chọn đáp án C

Pháp luật quy định: nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến đên tính mạng của người khác như giết người, đe dọa giết ngươi, làm chết người. Như vậy, việc làm chết người là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 24. Chọn đáp án A

Xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là hành vi cố ý hoặc vô ý làm tổn hại đến sức khỏe, tính mạng của người khác. Trong trường hợp này, dù ông A không cố ý nhưng đã vô tình gây ra cái chết của anh B. Vậy ông A vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự.

Câu 25. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD 12 trang 77: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân: Nhà nước bảo đảm để công dân thực hiện các quyền dân chủ của mình, công dân có quyền sử dụng và có nghĩa vụ thực hiện các quyền dân chủ này một cách tích cực.

Câu 26. Chọn đáp án D

Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình (ví dụ: chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng hoặc cơ sở hạ tầng; xây dựng hương ước, quy ước…)

Câu 27. Chọn đáp án A

Theo SGK Giáo dục công dân 12, người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại theo quy định của Luật Khiếu nại, theo trình tự đó là: Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ tướng cơ quan ngang bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Câu 28. Chọn đáp án B

Mục đích của quyền khiếu nại là nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm hại. Mục đích của tố cáo là nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân. Như vậy, điểm khác biệt rõ nhất giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo là mục đích của quyền.

Câu 29. Chọn đáp án C

Điều 58, 59 Luật bầu cử đại biểu Quốc hội có quy định: Mỗi cử tri có quyền bỏ 1 phiếu bầu; cử tri phải tự mình đi bầu, không được bầu bằng cách gửi thư, cử tri không tự viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu… Như vậy, nhân viên tổ bầu cử đã vi phạm quyền bầu cử của công dân.

Câu 30. Chọn đáp án A

Những trường hợp không được thực hiện bầu cử gồm: người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang phải chấp hành hình phạt tù; người đang bị tạm giam; người mất năng lực, hành vi dân sự. Như vậy, người bị bệnh tâm thần có giấy chứng nhận của cơ sở y tế là người mất năng lực hành vi dân sự nên không có quyền bầu cử.

Câu 31. Chọn đáp án C

Theo SGK Giáo dục công dân 12, sáng chế là giải pháp kĩ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

Câu 32. Chọn đáp án D

Nội dung thứ hai của quyền phát triển là công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. Pháp luật nước ta quy định. trong những trường hợp đặc biệt, những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian theo quy định chung theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

Câu 33. Chọn đáp án B

Quyền sở hữu công nghiệp là một nội dung của quyền sáng tạo. Quyền sáng tạo là quyền của mọi công dân. Vì vậy, mọi công dân đều có quyền sở hữu công nghiệp.

Câu 34. Chọn đáp án B

Nội dung thứ hai của quyền phát triển của công dân là công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. Theo đó, những người học giỏi, có năng khiếu được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học, các trường chuyên biệt để bồi dưỡng tài năng.

Câu 35. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân 12, pháp luật chính là cở sở mở đường để tăng trưởng kinh tế đất nước.

Câu 36. Chọn đáp án C

Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là về các lĩnh vực xã hội cơ bản như: giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, kiềm chế sự gia tăng dân số, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân; phòng, chống tệ nạn xã hội. Như vậy, xây dựng đời sống văn hóa, nếp sống văn minh không phải là nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội.

Câu 37. Chọn đáp án B

Theo SGK GDCD trang 7 thì tư liệu sản xuất bao gồm: Công cụ lao động hay công cụ sản xuất, hệ thống bình chứa của sản xuất và kết cấu hạ tầng của sản xuất. Vậy đáp án đúng là tư liệu lao động

Câu 38. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 24 thì thị trường có chức năng thực hiện(hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. Vậy đáp án đúng là thực hiện.

Câu 39. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 29 thì quy luật giá trị có ba tác động đó là:

  • Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
  • Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất.

Vậy đáp án đúng là kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.

Câu 40. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 44 thì cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định. Vậy đáp án đúng là hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.

4. Đề số 4

Câu 1. Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể

A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.

B. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.

C. hiểu được hành vi của mình.

D. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.

Câu 2. Thực hiện pháp luật là hành vi quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi

A. tự nguyện của mọi người.                                B. dân chủ trong xã hội.

C. thiện chí của cá nhân, tổ chức.                        D. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

Câu 3. Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Thực hiện pháp luật.   

B. Xây dựng pháp luật.

C. Phổ biến pháp luật.  

D. Ban hành pháp luật.

Câu 4. Công dân chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 5. Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây?

A. Yếu kém của người vi phạm.                           B. Người vi phạm có khuyết điểm.

C. Người vi phạm phải có lỗi.                                D. Hạn chế của người vi phạm.

Câu 6. Ông Trần Văn N điều khiển xe máy đi đúng làn đường và có đội mũ bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Ông Trần Văn N đã

A. sử dụng pháp luật.  B. áp dụng pháp luật.    C. tuân thủ pháp luật.   D. thi hành pháp luật.

Câu 7. Anh K điều khiển xe máy đi đúng làn đường và có đội mũ bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Anh K đã

A. sử dụng pháp luật.  B. áp dụng pháp luật.    C. thi hành pháp luật.   D. tuân thủ pháp luật.

Câu 8. Anh A bị nhiễm HIV, anh A biết nhưng vẫn chung sống cùng vợ. Một thời gian sau, vợ anh A bị lây nhiễm HIV từ chồng mình. Chọn ý đúng nhất với trường hợp trên.

A. Hành vi của anh A không vi phạm pháp luật, do anh A không cố ý.

B. Hành vi của anh A là vi phạm hình sự.

C. Hành vi của anh A là vi phạm dân sự.

D. Hành vi của anh A là vi phạm kỉ luật.

Câu 9: Vào dịp cuối năm A rủ B đi vận chuyển thuê pháo nổ cho chủ hàng. B đã không đồng ý với A vì biết rằng đó là hành vi vi phạm pháp luật. Việc làm của B là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.  C. Áp dụng pháp luật.   D. Sử dụng pháp luật.

Câu 10. Nghi ngờ A lấy trộm điện thoại của mình, anh B tự ý xông vào nhà A lục soát. Anh B đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.  B. Tuân thủ pháp luật.  C. Áp dụng pháp luật.   D. Thi hành pháp luật.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. A

2. D

3. A

4. B

5. C

6. C

7. C

8. B

9. B

10. B

11. B

12. B

13. A

14. C

15. B

16. D

17. B

18. C

19. D

20. B

21. B

22. B

23. B

24. B

25. B

26. D

27. C

28. D

29. D

30. D

31. D

32. B

33. C

34. B

35. D

36. C

37. A

38. B

39. C

40. B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

 

Câu 1. Chọn đáp án A

Năng lực trách nhiệm pháp lí được hiểu là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức, điều khiển và chịu trách nhiệm về việc thực hiện hành vi của mình.

Câu 2. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD 12 trang 17: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

Câu 3. Chọn đáp án A

Theo SGK Giáo dục công dân lớp 12 phần Khái niệm thực hiện pháp luật: Pháp luật được ban hành để hướng dẫn hành vi, điều chỉnh cách cư xử của mỗi cá nhân, tổ chức theo các quy tắc, cách thức phù hợp với yêu cầu của Nhà nước. Điều đó có nghĩa là, pháp luật chỉ thật sự đi vào đời sống nếu mỗi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật.

Câu 4. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân 12: Thi hành pháp luật là cá nhân tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

Câu 5. Chọn đáp án C

Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản sau: là hành vi trái pháp luật, do người có năng lực, trách nhiệm pháp lí thực hiện, người vi phạm pháp luật phải có lỗi.

Câu 6. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD 12, không làm những việc mà pháp luật cấm được gọi là tuân thủ pháp luật.

Câu 7. Chọn đáp án C

Thi hành pháp luật là cá nhân tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. Như vậy, trong trường hợp này anh K đã thi hành pháp luật.

Câu 8. Chọn đáp án B

Theo Bộ luật Hình sự 2015: Người nào biết mình bị nhiễm HIV mà cố ý lây truyền HIV cho người khác, trừ trường hợp nạn nhân đã biết về tình trạng nhiễm HIV của người bị HIV và tự nguyện quan hệ tình dục, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm. Như vậy, hành vi của anh A vẫn là vi phạm hình sự.

Câu 9: Chọn đáp án B

Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân tổ chức không làm những việc mà pháp luật cấm. Việc làm của B là thực hiện hình thức tuân thủ pháp luật.

Câu 10. Chọn đáp án B

Tuân thủ pháp luật là công dân không làm những điều mà pháp luật cấm. Tự ý vào nhà người khác là hành động pháp luật cấm, vì vậy anh B dã không tuân thủ pháp luật.

Câu 11. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân 12, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. K đã 16 tuổi nên K đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí với mọi tội phạm, dù đó là tội phạm ở mức độ nào.

Câu 12. Chọn đáp án B

Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng...) và quan hệ nhân thân (liên quan đến các quyền nhân thân) không thể chuyển giao cho người khác. Trong trường hợp này, Công ty Z đột nhiên dừng thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại cho Công ty L. Hành vi này là vi phạm dân sự.

Câu 13. Chọn đáp án A

Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

Câu 14. Chọn đáp án C

Bất kì công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công dân như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế. Như vậy, để được hưởng các quyền bình đẳng, công dân cần có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Câu 15. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân 12, Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền bình giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.

Câu 16. Chọn đáp án D

Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua giao kết hợp đồng lao động. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Như vậy, trong việc giao kết hợp đồng lao động, người lao động và người sử dụng lao động bình đẳng với nhau.

Câu 17: Chọn đáp án B

Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thoả thuận là tài sản chung. Như vậy, những tài sản hai người có được sau khi kết hôn được coi là tài sản chung.

Thảo luận Báo lỗi

Câu 18. Chọn đáp án C

Nội dung thứ tư của quyền bình đẳng trong kinh doanh là: mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh; chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng; tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. Vậy việc làm của Tập đoàn V chính là thực hiện quyền chủ động trong kinh doanh.

Câu 19. Chọn đáp án D

Ngoài tài sản chung, pháp luật còn thừa nhận vợ, chồng có quyền có tài sản riêng và có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình (đó là tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn hoặc được thừa kế riêng, được tặng, cho riêng trong thời kì hôn nhân). Như vậy, việc làm của anh A đã xâm phạm quan hệ tài sản.

Câu 20. Chọn đáp án B

Chị A xúc phạm chồng, nghĩa là không tôn trọng danh dự nhân phẩm của chồng => chị A trong tình huống này đã vi phạm quan hệ nhân thân.

Câu 21. Chọn đáp án B

Lao động nam và nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện việc làm khác. Trong trường hợp này chị H đang nuôi con nhỏ, bị điều chuyển sang công việc kho (công việc rất vất vả, chỉ có nam giới mới đảm nhiệm tốt được) làm ảnh hưởng đến sức khỏe của chị H. Vì vậy, trong tình huống này Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 22. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý; trừ trường hợp được pháp luật cho phép. Như vậy, việc khám xét chỗ ở của người khác phải được tiến hành tuân theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

Câu 23. Chọn đáp án B

Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy việc mở trộm thư của người khác là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Câu 24. Chọn đáp án B

Trường hợp thứ hai trong các trường hợp khẩn cấp cho phép khám xét chỗ ở của công dân là: việc khám chỗ ở, địa điểm của người nào đó được tiến hành khi cần bắt người đang truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh ở đó. Như vậy, trong trường hợp này, anh B nên hợp tác với công an vì việc làm của công an là đúng pháp luật.

Câu 25. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp.

Câu 26. Chọn đáp án D

Quyền bầu cử, ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.

Câu 27. Chọn đáp án C

Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử gồm: những người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang chấp hành hình phạt tù; người đang bị tạm giam; người đang mất năng lực hành vi dân sự thì không được thực hiện quyền bầu cử. Như vậy, người đang bị kỉ luật không thuộc nhóm trên.

Câu 28. Chọn đáp án D

Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan tổ chức được đề nghị cơ quam, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 29. Chọn đáp án D

Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan tổ chức được đề nghị cơ quam, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Trong trường hợp này, ông T nên thực hiện quyền khiếu nại để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 30. Chọn đáp án D

Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hành đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Anh A có thể căn cứ vào Luật Bầu cử để khiếu nại về quyết định của Hội đồng bầu cử.

Câu 31. Chọn đáp án D

Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình.

Câu 32. Chọn đáp án B

Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học và các lĩnh vực đời sống xã hội.

Câu 33. Chọn đáp án C

Nội dung thứ hai của quyền phát triển của công dân là công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. Theo đó, những người học giỏi, có năng khiếu được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học, các trường chuyên biệt để bồi dưỡng tài năng.

Câu 34. Chọn đáp án B

Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học và các lĩnh vực đời sống xã hội. Như vậy, trong trường hợp này, anh K đã thực hiện quyền sáng tạo.

Câu 35. Chọn đáp án D

Để tăng cường quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia, Nhà nước đã ban hành hệ thống các văn bản pháp luật, tạo nên hành lang pháp lí: Luật Quốc phòng, Luật An ninh quốc gia, Luật Công an nhân dân.

Câu 36. Chọn đáp án C

Để tăng cường quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia, Nhà nước ban hành hệ thống các văn bản pháp luật, tạo nên hành lang pháp lí. Cùng với các văn bản trực tiếp quy định về quốc phòng, an ninh, nhiều văn bản pháp luật chuyên ngành cũng có các quy phạm về bảo đảm quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia như một nguyên tắc hoạt động của Nhà nước.

Câu 37. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD 11 trang 7 thì đối tượng lao động được chia làm 2 loại:

  • Loại đã trải qua tác động của lao động được cải biến ít nhiều như sợi dệt vải, sắt thép để chế tạo máy.
  • Loại có sẵn trong tự nhiên như tôm cá dưới biển, gỗ trong rừng. Vậy đáp án đúng là đối tượng lao động.

Câu 38. Chọn đáp án B

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 21 thì làm phương tiện thanh toán tiền tệ được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán như trả tiền mua chịu hàng hóa, trả nợ, nộp thuế…Vậy đáp án đúng là phương tiện thanh toán.

Câu 39. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 29 thì quy luật giá trị có ba tác động đó là:

  • Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
  • Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất.

Vậy đáp án đúng là phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.

Câu 40. Chọn đáp án B

Trong các yếu tố trên thì giá cả ảnh hưởng lớn đến cung.

5. Đề số 5

Câu 1: Là học sinh THPT bạn M không nên làm gì khi thực hiện các quyền tự do cơ bản của mình?

A. Học tập, tìm hiểu để nắm được nội dung các quyền tự do cơ bản của mình.

B. Thực hiện quyền tự do của mình mà không quan tâm tới người khác.

C. Phê phán đấu tranh những việc làm, tư tưởng trái pháp luật.

D. Tự rèn luyện, nâng cao ý thức pháp luật, tự giác tuân thủ pháp luật.

Câu 2: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế

A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.

B. trực tiếp, thẳng thắn, thực tế.

C. bình đẳng, công khai.

D. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.

Câu 3: Nghi ngờ ông A lấy trộm điện thoại của mình ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét, hành vi của bố con ông đã xâm phạm quyền nào sau đây?

A. Quyền sở hữu tài sản riêng.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D. Quyền nhân thân của công dân.

Câu 4: Nhân dân được bàn bạc và quyết định trực tiếp những công việc gắn liền với quyền lợi và nghĩa vụ ở ngay nơi họ sinh sống là thể hiện quyền

A. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B. bầu cử, ứng cử.

C. tự do ngôn luận.

D. tham gia quản lí gia đình và xã hội.

Câu 5: Tài sản của vợ, chồng được thừa kế riêng, được tặng riêng trong thời kì hôn nhân được gọi là tài sản

A. bố mẹ cho con.

B. chung của vợ và chồng.

C. thừa kế của con.

D. riêng của vợ hoặc chồng.

Câu 6: Luật Giáo dục nước ta quy định học tập là

A. quyền và nghĩa vụ của công dân.

B. nghĩa vụ của mọi công dân.

C. quyền của công dân.

D. nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân.

Câu 7: Minh học xong Đại học Y, anh sẽ tiếp tục học lên cao học, điều này thể hiện

A. mọi công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào.

B. mọi công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

C. công dân có quyền học không hạn chế.

D. công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

Câu 8: Một học sinh lớp 11 (16 tuổi) tham gia giao thông bằng xe gắn máy trên 50cm3 (Có đội mũ bảo hiểm), hành vi này là

A. vi phạm pháp luật vì có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý.

B. không vi phạm vì có đội mũ bảo hiểm theo quy định.

C. vi phạm nội quy nhà trường.

D. không vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại.

Câu 9: Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật về quyền tố cáo?

A. Làm sai lệch hồ sơ vụ việc trong quá trình giải quyết tố cáo.

B. Từ chối giải quyết đơn tố cáo không ghi rõ họ, tên của người viết đơn.

C. Tiết lộ họ, tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo.

D. Thiếu trách nhiệm trong giải quyết tố cáo.

Câu 10: Công ty X do làm ăn thua lỗ đã nợ lương và bảo hiểm của người lao động nhiều tháng liền. Công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Đóng thuế. B. Lao động.

C. Làm ăn D. Kinh doanh.

Câu 11: Em Nguyễn Văn C học lớp 8 đã đạt giải nhất trong cuộc thi bơi ở lứa tuổi học sinh. Em đã được trường thể dục, thể thao của tỉnh mời về đó học tập và rèn luyện. Điều này thể hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Học bất cứ ngành, nghề nào.

B. Học thường xuyên, học suốt đời.

C. Được quyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

D. Được tự do lựa chọn trường học cho mình.

Câu 12: Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo

A. trình tự thủ tục do xã hội quy định.

B. quy định của công an xã.

C. quy định của trưởng thôn.

D. trình tự thủ tục do luật định.

Câu 13: Sau khi kết hôn, chồng chị H yêu cầu chị bỏ đạo thiên chúa để theo đạo phật giống anh. Chồng chị H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào sau đây?

A. Tài sản. B. Huyết thống.

C. Nhân thân. D. Gia đình.

Câu 14: Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được

A. Mặt trận Tổ quốc giữ gìn.

B. Đảng quản lí.

C. pháp luật bảo hộ.

D. tổ chức tôn giáo bí mật.

Câu 15: Sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là

A. bình đẳng trong lao động.

B. nghĩa vụ lao động.

C. hợp đồng lao động.

D. dân chủ trong lao động.

Câu 16: Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc bầu cử?

A. Biểu quyết. B. Bỏ phiếu kín.

C. Phổ thông. D. Bình đẳng.

Câu 17: Quan điểm nào sau đây không đúng khi nói về quyền học tập của công dân?

A. Quyền này không bị phân biệt bởi dân tộc.

B. Học sinh có điều kiện kinh tế tốt sẽ được nhà nước ưu tiên.

C. Công dân có quyền học tập tùy thuộc vào năng khiếu, khả năng.

D. Bình đẳng về cơ hội học tập nghĩa là không bị phân biệt đối xử.

Câu 18: Học tập là

A. quyền của công dân.

B. nghĩa vụ của công dân.

C. trách nhiệm của công dân.

D. quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 19: Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở phạm vi

A. cơ sở. B. địa phương.

C. Trung ương. D. cả nước.

Câu 20: Việc làm nào sau đây không phải là quyền tự do ngôn luận?

A. Hỏi thăm bạn bè trong giờ học.

B. Bày tỏ quan điểm ở cuộc họp.

C. Viết bài đăng báo.

D. Phê phán lối sống "lai căng"

Câu 21: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Công an khám nhà của ông B vì phát hiện ông B cất giữ súng để gây án tại nhà.

B. Công an khám nhà dân vào ban đêm và không lập biên bản.

C. Công an khám nhà dân vì có căn cứ chỗ ở đó có chứa tang vật liên quan đến vụ án.

D. Công an khám nhà dân vì phát hiện có tội phạm đang bị truy nã lẩn trốn ở đó.

Câu 22: Trong lúc A đang bận việc riêng thì có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của A ra xem tin nhắn, hành vi này xâm phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.

B. Được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 23: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ trong đăng kí kinh doanh.

B. Mọi người có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm.

C. Mọi loại hình doanh nghiệp đều là bộ phận quan trọng của nền kinh tế.

D. Mọi công dân có quyền tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp.

Câu 24: Thực hiện pháp luật là hành vi của cá nhân, cơ quan, tổ chức lựa chọn cách xử sự phù hợp với

A. điều kiện, hoàn cảnh của mình.

B. đặc điểm kinh tế xã hội của địa phương mình.

C. quy định của pháp luật.

D. phong tục, tập quán của địa phương mình.

Câu 25: Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản

A. phối hợp. B. hướng dẫn thực hiện.

C. quy phạm pháp luật. D. liên quan.

Câu 26: Pháp luật là phương tiện để thực hiện đường lối chính trị của

A. giai cấp cách mạng. B. các giai cấp.

C. giai cấp bị thống trị. D. giai cấp cầm quyền.

Câu 27: Chị H bị Giám đốc Công ti kỉ luật với hình thức "chuyển công tác khác". Chị H cho rằng quyết định của Giám đốc là sai pháp luật. Theo em, chị H phải làm gì để thực hiện quyền công dân của mình?

A. Làm đơn tố cáo gửi đến Giám đốc công ti nơi chị làm việc.

B. Làm đơn tố cáo gửi đến Ủy ban nhân dân huyện.

C. Làm đơn khiếu nại gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh.

D. Làm đơn khiếu nại gửi đến Giám đốc công ti nơi chị làm việc.

Câu 28: Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lý

A. nhà nước. B. đất nước.

C. địa phương. D. xã hội.

Câu 29: Mục đích của tố cáo là nhằm

A. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật.

B. phát hiện, ngăn chặn việc làm nghi ngờ trái pháp luật.

C. khôi phục lại lợi ích của Nhà nước và công dân.

D. phát hiện hành vi sai phạm.

Câu 30: Người nào dưới đây có quyền khiếu nại?

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

B

A

C

A

D

A

C

A

B

D

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ĐA

C

D

C

C

C

A

B

D

D

A

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

ĐA

B

B

B

C

C

D

D

A

A

B

Câu

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

ĐA

D

B

D

C

A

A

B

C

D

B

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Long Hòa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON