YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hoàng Văn Thụ

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hoàng Văn Thụ được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020 - 2021

Môn GDCD

Thời gian: 50 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 81:  Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là

      A. tính giáo dục và tính quyền lực.                              B. tính quyền lực, bắt buộc chung.            

      C. tính phổ biến trong xã hội.                                      D. tính bắt buộc theo thời điểm.                                

Câu 82: Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

          A.đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.

          B. đều có đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước.

          C. đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương.

          D. đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.

Câu 83: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến các quan hệ

          A. lao động, công vụ nhà nước.                                   B. nội quy, điều lệ trường học.

          C. tự chuyển quyền nhân thân.                                    D. giữa nhà trường và học sinh.

Câu 84:  Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong

          A. chủ trương chính sách.                                            B. Hiến pháp và pháp luật.

          C. các văn bản quy phạm.                                            D. các thông tư, nghị quyết.

Câu 85: Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động ?

          A. Tự do thể hiện ngôn luận.                                       B. Tự do, công bằng, dân chủ.

          C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.                                  D. Tự do thực hiện hợp đồng.

Câu 86: Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là

          A. cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.

          B. cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai.

          C. cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai.

          D. cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi

Câu 87: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực

          A. kinh doanh.                   B. lao động.                       C. chính trị.                       D. hành chính.

Câu 88: Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ?

          A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.

          B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm.

          C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm.

          D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người đó.

Câu 89: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm ?

          A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp.                           B. Tung tin nói xấu về người khác.

          C. Chê bai bạn trước mặt người khác.                         D. Trêu chọc làm bạn bực mình.

Câu 90: Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?

         A. Quyền khiếu nại của công dân.                              B. Quyền bầu cử, ứng cử.

         C. Quyền tố cáo của công dân.                                    D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 91: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?

         A. Bình đẳng.                    B. Phổ thông.                    C. Bỏ phiếu kín.                D. Trực tiếp.

Câu 92: Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân ?

          A. Phát biểu và biểu quyết về xây dựng đường làng.

          B. Giữ gìn vệ sinh môi trường, đường làng ngõ xóm.

          C. Tuyên truyền pháp luật giao thông trong trường học.

          D. Tham gia hoạt động từ thiện do phụ nữ tổ chức.

Câu 93: Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là

         A. mục đích của quyền tố cáo.                                    B. nguyên tắc của tố cáo.

         C. trách nhiệm của người tố cáo.                                 D. quyền và nghĩa vụ của người tố cáo.

Câu 94: Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ?

          A. Quyền sáng tạo.                                                      B. Quyền được phát triển.

          C. Quyền tác giả.                                                         D. Quyền tự do cá nhân.

Câu 95: Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là mọi công dân

         A. được học các trường đại học.                                  B. đều bình đẳng về cơ hội học tập.

         C. đều phải đóng học phí.                                            D. là dân tộc thiểu số được ưu tiên.

Câu 96: Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây ?

         A. Nộp thuế đầy đủ cho nhà nước.                              B. Công khai thu nhập trên báo.

         C. Bảo vệ tài nguyên môi trường .                              D. Tuân thủ các quy định về an toàn.

Câu 97: Đối với xã hội, sản xuất vật chất đóng vai trò là

          A. Đòn bẩy và là động lực cho sự phát triển.             

          B. Động lực, tiêu chí phát triển kinh tế xã hội.

          C. Thước đo, chỉ số của sự phát triển xã hội.             

          D. Cơ sở tồn tại và quyết đinh các hoạt động khác.

Câu 98: Để bán được hàng hóa, nhà sản xuất nên

          A. Chú ý đến số lượng hơn chất lượng sản phẩm hàng hóa.

          B. Nâng cao chất lượng, đa dạng công dụng của hàng hóa.

          C. Chỉ chú trọng đến hình thức, mẫu mã của sản phẩm.

          D. Tìm mọi cách để giảm giá sản phẩm của mình xuống.

Câu 99: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của quy luật giá trị?

          A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

          B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

          C. Phân hóa giàu – nghèo trong xã hội.

          D. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 100: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm, cung có xu hướng

          A. Tăng.                             B. Giảm.                            C. Giữ nguyên.                  D. Bằng cầu.

Câu 101: Một trong những đặc trưng cơ bản của Pháp luật thể hiện ở:

     A. Tính hiện đại.                                                          B. Tính cơ bản.

     C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.                            D. Tính truyền thống.

Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ?

          A. Che dấu phạm nhân.                                               B. Lạng lách đánh võng.

          C. Đề nghị li hôn.                                                        D. Thay đổi giới tính.

Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây ?

          A. Từ chối nhận tài sản thừa kế.

          B. Lây truyền HIV cho người khác.

          C. Lấn chiếm công trình giao thông.

          D. Xây dựng nhà ở khi chưa được cấp phép.

Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được

          A. miễn, giảm mọi loại thuế.                                       B. công khai danh tính người tố cáo.

          C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử.                                      D. chăm sóc sức khỏe ban đầu.

Câu 105: Một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong lao động

          A. tự do khai thác thông tin cá nhân.

          B. trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.

          C. tăng cường liên kết với nước ngoài.                      

          D. tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 106: Việc khám xét chỗ theo qui định của pháp luật, chỉ được tiến hành khi có căn cứ chỗ ở đó có

          A. người phạm tội đang lẫn trốn.                                 B. các tổ chức phi chính phủ.

          C. tập trung thông tấn báo chí.                                    D. lực lượng tìm kiếm và cứu nạn.

Câu 107: Đã mấy lần thấy M nói chuyện qua điện thoại, L tìm cách đến gần để nghe. Hành vi này của L xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?

          A. Quyền được đảm bảo bí mật về chuyện riêng.

          B. Quyền được đảm bảo bí mật danh tính cá nhân.

          C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại.

          D. Quyền được pháp luật bảo đảm về bí mật đời tư.

Câu 108: Việc nào sau đây thuộc quyền bầu cử và ứng cử của công dân?

          A. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất của xã, phường.

          B. Được tự ứng cử vào cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương.

          C. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý.

          D. Kiến nghị với ủy ban nhân dân xã về bảo vệ môi trường ở địa phương.

Câu 109: Công dân được quyền tố cáo khi phát hiện

          A. Quyết định kỉ luật của công ty quá nặng với bản thân mình.

          B. Hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước.

          C. Bị thu thuế áp mức cao hơn so với thực tế kinh doanh của công tỵ.

          D. Quyết định xử phạt hành chính xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 110: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân ?

         A. Quyền sáng tạo.                                                      B. Quyền được phát triển.

          C. Quyền tinh thần.                                                     D. Quyền văn hóa.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN THAM KHẢO

81.B

82.A

83.A

84.B

85.C

86.A

87.A

88.A

89.B

90.D

91.B

92.A

93.A

94.A

95.B

96.B

97.D

98.B

99.D

100.B

101.C

102.B

103.B

104.D

105.B

106.A

107.C

108.B

109.B

110.A

111.B

112.C

113.A

114.C

115.C

116.A

117.D

118.A

119.B

120.B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

CÂU

ĐÁP ÁN

HƯỚNG DẪN GIẢI

81

B

Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là tính quyền lực, bắt buộc chung.              

82

A

Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.

83

A

- Vi phạm kỷ luật là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước

84

B

- Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong Hiến pháp và pháp luật..  (sgk GDCD 12 trang 27)

85

C

- Thông qua quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được giao kết trên cơ sở các nguyên tắc sau đây:

  • Nguyên tắc tự do, tự nguyện
  • Nguyên tắc bình đẳng
  • Nguyên tắc không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể (sgk GDCD 12 trang 36)

86

A

- Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con cái là:

Cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con…

(sgk GDCD 12 trang 34)

87

A

- Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh. (sgk GDCD 12 trang 38)

88

A

- Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. (sgk GDCD 12 trang 55)

89

B

-  Xâm phạm danh dự, nhân phẩm người khác là hành vi bịa đặt, tung tin nói xấu về người khác.

. (sgk GDCD 12 trang 57)

90

D

- Công dân góp ý kiến, được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước là cách thể hiện quyền tự do ngôn luận. (sgk GDCD 12 trang 60)

91

B

- Mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử nội dung của nguyên tắc quyền bầu cử phổ thông.

 (sgk GDCD 12 trang 70)

92

A

- Một trong những nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là công dân  được phát biểu và biểu quyết về xây dựng đường làng.

93

A

- Mục đích của quyền tố cáo là phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân. (sgk GDCD 12 trang 75)

94

A

-  Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là một trong nội dung quyền sáng tạo. (sgk GDCD 12 trang 85)

95

B

- Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

96

B

- Dùng phương pháp loại trừ: A, B, C là nghĩa vụ người kinh doanh phải thực hiện. Vậy D là người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ (sgk GDCD 12 trang 102)

97

D

- Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội, đồng thời quyết định mọi hoạt động của xã hội. Nếu không sản xuất của cải vật chất sẽ không có gì để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của con người, đồng thời các hoạt động xã hội ngưng trệ, xã hội không thể tồn tại.(sgk GDCD 11 trang 5)

98

B

- Để bán được trên thị trường, người sản xuất luôn tìm cách làm cho hàng hóa của mình có chất lượng cao và có nhiều công dụng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

99

D

- Tác động của quy luật giá trị là: điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa, kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên, phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất.

100

B

- Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm sản xuất sẽ bị thu hẹp khiến cung có xu hướng giảm.

101

C

Một trong những đặc trưng cơ bản của Pháp luật thể hiện ở Tính quyền lực, bắt buộc chung.

102

B

- Lạng lách đánh võng là hành vi có thể gây nguy hiểm đến mình và người khác, ảnh hưởng đến an ninh trật tự xã hội. Hành vi này theo qui định của pháp luật sẽ bị phạt hành chính.

103

B

- Luật Hình sự quy định truy tố trách nhiệm hình sự đối với hành vi cố ý lây truyền HIV cho người khác.

104

D

- Công dân được bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật trong đó công dân có chăm sóc sức khỏe ban đầu.

105

B

Một trong những nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động là:

+ Trực tiếp giao kết giữa người lao động và người sử dụng lao động

106

A

- Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Việc khám xét chỗ ở do luật định" - điều 22 Hiến pháp 2013 đã hiến định về quyền bất khả xâm phạm của công dân. Vậy việc khám xét chỗ theo qui định của pháp luật được tiến hành khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền..

107

C

Thư tín, điện tín, điện thoại được đảm bảo an toàn và bí mật.

Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong trường hợp cần thiết mới được được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác.(sgk GDCD 12 trang 59)

108

B

- Dùng phương pháp loại trừ: A, D, C là thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Vậy B thuộc quyền bầu cử và ứng cử của công dân (sgk GDCD 12 trang 73)

109

B

- Công dân được quyền tố cáo khi phát hiện thấy hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước

 => Chọn đáp án B

110

A

 Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất: quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội.

=> Chọn đáp án A

111

B

 - Tuân thủ pháp luật là việc cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.        

+ Anh A lợi dụng đêm tối hàng xóm đã đột nhập vào lấy cắp một số vật dụng có giá trị. Đây là hành vi không tuân thủ pháp luật.

112

C

- Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trướctìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án.

- Thứ nhất: Trong tình huống vợ chồng chị H đánh V bị thương nặng phải đi cấp cứu là vi phạm hình sự.

- Thứ hai: Trong tình huống vợ chồng chị H đã đập phá đồ đạc có giá trị  là vi phạm dân sự.

113

D

- Thứ nhất: Trong tình huống này bà G thường xuyên đi muộn vi phạm kỷ luật.

- Thứ 2: bà G đã tung tin làm uy tín của ông T giảm suốt nghiêm trọng là hành vi vi phạm hình sự

114

C

-  Theo Luật hôn nhân, gia đình có qui định như sau:

Vợ chồng bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ thể hiện trong quan hệ tài sản và nhân thân.

+ Nhưng đây chị K đã rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của hai vợ chồng có được bỏ về nhà ngoại là vi phạm trong quan hệ tài sản

 + Anh A đã chặn đường chửi bới và đánh chị thâm cả mặt mày là vi phạm trong quan hệ nhân thân. Vậy chị  K và anh A  đều vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

115

C

+  Với tình huống này vận dụng nội dung bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. Theo qui định của pháp luật thì giám đốc đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động, cụ thể là trong giao kết hợp đồng lao động. (sgk GDCD 12 trang 36)

116

A

+  Với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, tình huống này bà T khóa trái cửa lại nhốt không cho D ra khỏi phòng là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

117

D

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí các loại vi pham pháp luật và nhiệm hành chính gồm:

+ Thứ nhất là: L đã bịa chuyện nói xấu chị K.

+ Thứ hai: Chị K đã bảo chồng mình là anh H đến bắt và nhốt chị L

Đây là những hành vi cấm làm, vậy vợ chồng chị K, chị L.

không tuân thủ pháp luật

118

A

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí thì người chịu trách nhiệm pháp lí hình sự và dân sự gồm:

+ Bà M giám đốc một doanh nghiệp chỉ đạo anh B là nhân viên dưới quyền phân phối thuốc tân dược giả đến nhiều đại lí và thu lợi  hàng trăm triệu đồng. Đây là hành vi vừa vi phạm hình sự vừa vi phạm dân sự

119

B

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh là:

+ H gợi ý, anh G đã "bồi dưỡng" cho H 20 triệu đồng và được cấp phép ngay

Vậy Anh G và H.vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh         

120

B

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể cùa công dân thì chỉ có anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Còn ông A, bà H thì không vi phạm quyền này

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?

A. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ.

B. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.

C. 1m vải = 5kg thóc.

D. 1m vải = 2 giờ.

Câu 2. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua

A. giá trị số lượng, chất lượng.

B. lao động xã hội của người sản xuất.

C. lao động xã hội của người sản xuất.

D. giá trị trao đổi.

Câu 3. Hàng hóa là một phạm trù lịch sử vì hàng hóa

A. xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển loài người.

B. chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.

C. ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất của loài người.

D. ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.

Câu 4. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa được tính bằng

A. thời gian cá biệt.

B. tổng thời gian lao động.

C. thời gian trung bình của xã hội.

D. thời gian tạo ra sản phẩm.

Câu 5. Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi

A. Thời gian lao động xã hội cần thiết.

B. Thời gian lao động hao phí của mọi người sản xuất hàng hóa.

C. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.

D. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.

Câu 6. Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua, bán là

A. tính chất của hàng hóa.

B. giá trị của hàng hóa.

C. khái niệm hàng hóa.

D. thuộc tính của hàng hóa.

Câu 7. Bác A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo,lúc này tiền thực hiện chức năng gi?

A. Thước đo giá trị.

B. Phương tiện lưu thông.

C. Phương tiện thanh toán.

D. Phương tiện giao dịch.

Câu 8. Một trong những chức năng của thị trường là

A. kiểm tra hàng hóa.

B. trao đổi hàng hóa.

C. thực hiện.

D. đánh giá.

Câu 9. Những chức năng của thị trường là gì?

A. Người bán, người mua.

B. Làm cho người bán và người mua gặp nhau.

C. Thông tin, điều tiết.

D. Thu mua hàng hóa.

Câu 10. Thị trường xuất hiện và phát triển cùng

A. với sự ra đời và phát của sản xuất và lưu thông hàng hóa.

B. hàng hóa ra đời.

C. với sự ra đời của nền kinh tế thị trường.

D. tiền tệ ra đời.

Câu 11. Thị trường cung cấp cho các chủ thể tham gia thị trường những thông tin về

A. quy mô, giá cả, cung - cầu, chất lượng, cơ cấu, chủng loại.

B. quy mô, chất lượng, cơ cấu,giá cả, cung - cầu, chủng loại.

C. quy mô cung - cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại.

D. quy mô, về mẫu mã, hình thức, cơ cấu, chủng loại.

Câu 12. Các chủ thể kinh tế trong thị trường, tác động qua lại lẫn nhau để xác định

A. giá cả và số lượng hàng hóa.

B. nơi mua, nơi bán hàng hóa.

C. giá cả của hàng hóa.

D. cách thức thanh toán hàng hóa.

Câu 13. Giá trị trao đổi là mối quan hệ về số lượng trao đổi giữa các hàng hóa có

A. giá cả khác nhau.

B. số lượng khác nhau.

C. giá trị khác nhau.

D. giá trị sử dụng khác nhau.

Câu 14. Lượng giá trị của hàng hóa được tính bằng thời gian

A. lao động xã hội cần thiết.

B. lao động.

C. lao động cá biệt.

D. hao phí sản xuất.

Câu 15. Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa

A. người sản xuất và người tiêu dùng.

B. người mua và người bán.

C. những người tiêu dùng sản phẩm.

D. những người sản xuất hàng hóa.

Câu 16. Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa khi tiền thực hiện chức năng

A. phương tiện cất trữ.

B. phương tiện lưu thông.

C. thước đo giá trị.

D. phương tiện thanh toán.

Câu 17. Khi giá cả một hàng hóa nào đó tăng lên sẽ làm cho xã hội

A. không sản xuất hàng hóa đó.

B. sản xuất ra hàng hóa đó ít hơn.

C. sản xuất hàng hóa đó tinh vi hơn.

D. sản xuất ra hàng hóa đó nhiều hơn.

Câu 18. Khi giá cả hàng hóa tăng thì sẽ làm cho người tiêu dùng

A. đầu tư hàng hóa khác.

B. mua hàng hóa ít hơn.

C. mua hàng hóa nhiều hơn.

D. không mau hàng hóa.

Câu 19. Thị trường hình thành các quan hệ

A. hàng hóa, tiền tệ, mua bán, cung cầu, giá cả hàng hóa.

B. hàng hóa, tiền tệ.

C. hàng hóa, tiền tệ, mua bán, cung cầu, giá cả.

D. hàng hóa, tiền tệ, mua bán.

Câu 20. Trong nền kinh tế thị trường hiện đại việc trao đổi hàng hóa sẽ diễn ra như thế nào?

A. Một cách linh hoạt.

B. Một cách bài bản.

C. Một cách từ từ.

D. Một cách nhanh chóng.

Câu 21. Đâu là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại hàng hóa?

A. Thị trường.

B. Quán xá.

C. Doanh thu.

D. Giá cả.

Câu 22. Sự biến động nào trên thị trường làm điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác?

A. Tiền mất giá.

B. Người mua, bán.

C. Cung- cầu, giá cả.

D. Doanh thu cao.

Câu 23. Một chai rượu vang Đà Lạt có giá là 85.000 VNĐ, giá cả mặt hàng này thể hiện chức năng nào của tiền tệ?

A. Phương tiện cất trữ.

B. Phương tiện thanh toán.

C. Phương tiện lưu thông.

D. Thước đo giá trị.D. Thước đo giá trị.

Câu 24. Nếu tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ để khi cần thì đem ra mua hàng là tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?

A. Phương tiện cất trữ.

B. Phương tiện lưu thông.

C. Phương tiện thanh toán.

D. Thước đo giá trị

Câu 25. Giá trị xã hội của hàng hóa bao gồm những bộ phận nào?

A. Giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa.

B. Giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí, giá trị tăng thêm.

C. Giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm.

D. Giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm.

Câu 26. Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?

A. 5 con.

B. 3 con.

C. 15 con.

D. 20 con.

Câu 27. Giá trị của hàng hóa được quyết định bởi

A. lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.

B. sự hao phí sức lao động của con người.

C. công dụng của hàng hóa.

D. sự khan hiếm của hàng hóa.

Câu 28. Nội dung nào không đúng với các vật phẩm được trở thành hàng hóa khi thỏa mãn điều kiện nào dưới đây?

A. Thông qua mua bán.

B. Có công dụng nhất định.

C. Có giá bán cao.

D. Do lao động tạo ra.

Câu 29. Đâu không phải là chức năng của tiền tệ?

A. Phương tiện cất trữ.

B. Phương tiện trao đổi.

C. Phương tiện thanh toán.

D. Tiền tệ thế giới.

Câu 30. Giám đốc A trả tiền công cho những người công nhân. Vậy tiền đó thực hiện chức năng gì?

A. Phương tiện thanh toán.

B. Thước đo giá trị.

C. Phương tiện trao đổi.

D. Phương tiện cất trữ.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

B

Câu 16

C

Câu 2

D

Câu 17

D

Câu 3

B

Câu 18

B

Câu 4

C

Câu 19

A

Câu 5

A

Câu 20

A

Câu 6

C

Câu 21

A

Câu 7

B

Câu 22

C

Câu 8

C

Câu 23

D

Câu 9

C

Câu 24

A

Câu 10

A

Câu 25

D

Câu 11

C

Câu 26

C

Câu 12

A

Câu 27

A

Câu 13

D

Câu 28

C

Câu 14

A

Câu 29

B

Câu 15

D

Câu 30

A

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Trong nền kinh tế hàng hóa khái niệm cầu được gọi tắt cho cụm từ nào?

A. Nhu cầu có khả năng thanh toán.

B. Nhu cầu của người tiêu dùng.

C. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa

D. Nhu cầu của mọi người.

Câu 2. Trong nền sản xuất hàng hóa mục đích của sản xuất là để

A. tiêu dùng.

B. bán.

C. trưng bày

D. tiêu dùng và để bán.

Câu 3. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu là

A. giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục tập quán.

B. giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu.

C. giá cả, thu nhập.

D. thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán.

Câu 4. Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ

A. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.

B. do các doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường.

C. đang lưu thông trên thị trường.

D. đã có mặt trên thị trường.

Câu 5. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là

A. cầu.

B. thị trường.

C. nhu cầu.

D. cung.

Câu 6. Khi cầu giảm sản xuất thu hẹp dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung - cầu?

A. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu

B. Cung cầu tác động lẫn nhau.

C. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.

D. Thị trường chi phối cung cầu.

Câu 7. Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất?

A. Nguồn lực.

B. Giá cả.

C. Chi phí sản xuất.

D. Năng suất lao động.

Câu 8. Vận dụng quan hệ cung - cầu điều tiết giá cả trên thị trường thông qua pháp luật, chính sách là thể hiện vai trò của chủ thể nào dưới đây?

A. Nhà nước.

B. Nhân dân.

C. Người tiêu dùng.

D. Người sản xuất.

Câu 9. Khi cung lớn hơn cầu và khi cung nhỏ hơn cầu thì đều ảnh hưởng đến

A. việc thu hẹp sản xuất.

B. việc mở rộng sản xuất.

C. giá trị sử dụng của hàng hóa trên thị trường.

D. giá cả thị trường.

Câu 10. Trên thực tế sự vận động của cung, cầu diễn ra như thế nào?

A. Cung, cầu thường cân bằng.

B. Cung, cầu thường vận động không ăn khớp nhau.

C. Cầu thường lớn hơn cung.

D. Cung thường lớn hơn cầu.

Câu 11. Khi trên thị trường giá cả giảm thì xảy ra trường hợp

A. cung và cầu tăng.

B. cung giảm, cầu tăng.

C. cung tăng cầu giảm.

D. cung và cầu giảm.

Câu 12. Khi trên thị trường giá cả tăng thì xảy ra trường hợp

A. cung và cầu giảm.

B. cung và cầu tăng.

C. cung giảm, cầu tăng.

D. cung tăng, cầu giảm.

Câu 13. Khi trên thị trường cung lớn hơn cầu thì xảy ra trường hợp

A. giá cả tăng.

B. giá cả giảm.

C. giá cả giữ nguyên.

D. giá cả bằng giá trị.

Câu 14. Khi giá cả hàng hóa tăng lên thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây?

A. cung giảm, cầu giảm

B. cung tăng, cầu giảm.

C. cung giảm, cầu tăng.

D. cung tăng, cầu tăng.

Câu 15. Khi giá cả giảm thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây?

A. cung tăng, cầu giảm

B. cung giảm, cầu tăng.

C. cung tăng, cầu tăng.

D. cung giảm, cầu giảm.

Câu 16. Khi cầu về mặt hàng quạt điện giảm mạnh vào mùa đông, yếu tố nào dưới đây của thị trường sẽ giảm theo?

A. Giá trị sử dụng.

B. Giá cả.

C. Giá trị.

D. Cạnh tranh.

Câu 17. Người tiêu dùng sẽ có lợi khi mua hàng hóa ở trường hợp nào dưới đây?

A. Cung = cầu

B. Cung < cầu.

C. Cung > cầu.

D. Cung ≤ cầu.

Câu 18. Ở trường hợp cung - cầu nào dưới đây thì người sản xuất bị thiệt hại?

A. Cung > cầu.

B. Cung ≤ cầu.

C. Cung = cầu

D. Cung < cầu.

Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng, khi giá cả tăng lên thì

A. người tiêu dùng không có lợi.

B. các doanh nghiệp mở rộng sản xuất.

C. các doanh nghiệp thu hẹp sản xuất.

D. lượng cung tăng lên.

Câu 20. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu?

A. giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu.

B. thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán.

C. giá cả, thu nhập.

D. giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục tập quán.

Câu 21. Trường hợp nào sau đây được gọi là cung?

A. Công ty A đã bán ra 1 triệu sản phẩm.

B. Trong kho công ty A không còn sản phẩm nào.

C. Công ty A chưa có dự kiến sản xuất thêm sản phẩm.

D. Dự kiến công ty A ngày mai sẽ sản xuất thêm 1 triệu sản phẩm.

Câu 22. Vận dụng quan hệ cung- cầu để lí giải tại sao lại có tình trạng "cháy vé" trong một buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn?

A. cung < cầu.

B. cung, cầu rối loạn

C. cung = cầu.

D. cung > cầu.

Câu 23. Hiện nay, tình trạng "cháy vé" trong một buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn diễn ra ngày càng nhiều. Điều này xảy ra là do

A. cung > cầu.

B. cung < cầu.

C. cung, cầu rối loạn.

D. cung = cầu.

Câu 24. Cho các trường hợp sau: (1) Anh A mua vé xem phim lúc bộ phim khởi chiếu lần đầu (2) Anh B bán nhãn vào dịp giữa mùa, (3) Chị C mua lại sách giáo khoa cũ. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. (1) Anh A sẽ mua được vé rất rẻ.

B. (2) Anh B sẽ bán nhãn được giá rất đắt.

C. (3) Chị C sẽ mua được sách giá rẻ.

D. (4) Anh A và chị C sẽ mua được hàng hóa giá cao.

Câu 25. Khi giá cam là 15.000 VNĐ/kg thì hàng ngày trên thị trường Hà Nội lượng cam được bán ra đến 10 tấn cam. Nhưng khi lên tới 30.000 VNĐ/kg thì lượng cam được bán ra có 4 tấn cam một ngày. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

A. Giá cam lên cao do sự quản lí, bình ổn giá của Nhà nước.

B. Giá cam thay đổi là do nhu cầu tiêu dùng của người mua thay đổi.

C. Với mức giá khác nhau, người tiêu dùng sẽ có mong muốn và khả năng đáp ứng khác nhau.

Câu 26. Vào ngày hè nóng bức, với giá cam 15.000đ/1kg thì hàng ngày trên thị trường Hà Nội lượng cam được bán ra đến 10 tấn cam. Nhưng khi giá lên tới 30.000đ/1kg thì lượng cam được bán ra có 4 tấn cam một ngày. Theo em lượng cầu về cam trên thị trường Hà Nội phụ thuộc vào

A. chất lượng cam.

B. số lượng cam.

C. giá cả của cam.

D. thời tiết.

Câu 27. Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây?

A. Giá vật liệu xây dựng tăng.

B. Giá cả ổn định.

C. Giá vật liệu xây dựng giảm.

D. Thị trường bão hòa.

Câu 28. Gia đình A có 1ha trồng cam canh sạch cung cấp cho thị trường, hiện nay giá các loại cam canh sạch đều tăng. Bố A quyết định mở rộng diện tích trồng, mẹ A thì muốn giữ nguyên quy mô sản xuất, chị A thì lại khuyên thu hẹp diện tích gieo trồng. Theo em nên làm theo ý kiến của ai để gia đình A có thêm lợi nhuận?

A. Mẹ A.

B. Mẹ A và chị A.

C. Bố A.

D. Chị A.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

A

Câu 15

B

Câu 2

D

Câu 16

B

Câu 3

A

Câu 17

C

Câu 4

A

Câu 18

A

Câu 5

A

Câu 19

C

Câu 6

B

Câu 20

D

Câu 7

B

Câu 21

A

Câu 8

A

Câu 22

A

Câu 9

D

Câu 23

A

Câu 10

B

Câu 24

C

Câu 11

B

Câu 25

C

Câu 12

D

Câu 26

C

Câu 13

B

Câu 27

A

Câu 14

B

Câu 28

C

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể

A. hiểu được hành vi của mình.

B. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.

C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.

D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.

Câu 2. Có tất cả mấy hình thức thực hiện pháp luật?

A. Sáu

B. Ba.

C. Bốn

D. Năm

Câu 3. Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là sử dụng pháp luật?

A. Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

B. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật.

C. Công dân làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

D. Công dân không làm những việc mà pháp luật cấm.

Câu 4. Trách nhiệm kỉ luật không bao gồm hình thức nào dưới đây?

A. Phê bình.

B. Chuyển công tác khác.

C. Buộc thôi việc.

D. Cảnh cáo.

Câu 5. Công dân B không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy. Trong trường hợp này, công dân B đã:

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 6. Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Tòa án nhân dân huyên Y không thực hiện chia tài sản theo di chúc của ông B.

B. Anh X điều khiển xe máy đi ngược chiều trong đường một chiều.

C. Đối tượng G lấy trộm số tiền trị giá 450.000 đồng.

D. Tên A cố ý lây truyền HIV cho người khác.

Câu 7. K 16 tuổi, bị Công an bắt khi đang vận chuyển trái phép ma túy. Cơ quan Công an kết luận K đã vi phạm pháp luật về tội vận chuyển trái phép chất ma túy. K có phải chịu trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?

A. Không, vì K chỉ vận chuyển hộ người khác.

B. Không, vì K đang tuổi vị thành niên.

C. Có, vì K đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.

D. Có, vì K phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 8. Do mâu thuẫn cá nhân, M đã đánh N bị thương tích với tỷ lệ thương tật 27%. N phải điều trị hết tổng chi phí 55 triệu đồng. Trong trường hợp này, M phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?

A. Hành chính.

B. Hình sự và dân sự.

C. Hình sự.

D. Hình sự và kỷ luật.

Câu 9. Đang thực hiện hợp đồng giao dịch chứng khoán, Công ty Z đột nhiên dừng thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại cho Công ty L. Hành vi của Công ty Z là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Hình sự.

B. Kỷ luật.

C. Hành chính.

D. Dân sự.

Câu 10. Khi công dân vi phạm pháp luật với mức độ và tính chất vi phạm như nhau thì phải

A. chịu trách nhiệm dân sự như nhau.

B. chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.

C. chịu trách nhiệm pháp lí khác nhau.

D. chịu trách nhiệm dân sự khác nhau.

Câu 11. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không thể hiện qua việc

A. không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

B. quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật.

C. hạn chế việc thay đổi các Luật, bộ Luật.

D. tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật

Câu 12. Mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình là bình đẳng

A. trong thực hiện quyền lao động.

B. trong giao kết hợp đồng lao động.

C. trong kinh doanh.

D. giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 13. Công ty X đã bố trí nhiều lao động nữ vào làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm và độc hại. Trong trường hợp này, công ty X đã vi phạm

A. quyền lao động của công dân.

B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. quyền tự do lựa chọn việc làm.

D. giao kết hợp đồng lao động.

Câu 14. Do thua lô đề nên người chồng đã bán chiếc xe taxi nguồn thu nhập chính của gia đình và là tài sản chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với vợ. Người chồng đã vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ

A. tình cảm.

B. gia đình.

C. nhân thân.

D. tài sản.

Câu 15. Một số doanh nghiệp kinh doanh thép đã nhập khẩu thép lậu từ thị trường Trung Quốc về Việt Nam bán với giá rẻ làm cho các doanh nghiệp khác không thể cạnh tranh được dẫn đến phá sản và gây rối loạn thị trường thép. Việc làm của một số doanh nghiệp kinh doanh thép lậu đã vi phạm quyền bình đẳng trong

A. lao động.

B. sản xuất.

C. kinh doanh.

D. tiêu thụ hàng hóa.

Câu 16. Giam giữ người quá thời hạn quy định của pháp luật là vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về danh dự.

B. bất khả xâm phạm về thân thể.

C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

D. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

Câu 17. Anh T dùng gậy đánh người gây thương tích. Anh T đã vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B. bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

C. dân chủ cơ bản của công dân.

D. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng, nhân phẩm, danh dự của công dân.

Câu 18. A và B yêu nhau. Sau một thời gian, B phát hiện A có tính cờ bạc và lăng nhăng nên B yêu cầu chia tay. A hẹn B đến nhà mình gặp nhau lần cuối để giải thích. A đã giam giữ và ép B không được chia tay thì mới được thả ra. Việc làm của A đã vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

C. quyền tự do ngôn luận.

D. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 19. Công ty H đang họp giao ban và triển khai một số nội dung tuần mới. Anh T là đại diện đối tác bất ngờ đến và dùng những lời lẽ xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nhân viên công ty H. Giám đốc công ty H yêu cầu anh T dừng lại và không được can thiệp. Nhận định nào sau đây là sai.

A. Nhân viên công ty H không vi phạm quyền tự do ngôn luận.

B. Giám đốc công ty H vi phạm quyền tự do ngôn luận.

C. Anh T vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Anh T vi phạm quyền tự do ngôn luận

Câu 20. Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại. Nội dung trên thuộc

A. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

B. bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

C. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

D. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 21. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được quy định trong Hiến pháp, đây chính là quyền gắn liền với việc thực hiện

A. hình thức dân chủ gián tiếp ở nước ta.

B. quy chế hoạt động của chính quyền cơ sở.

C. trật tự, an toàn xã hội.

D. hình thức dân chủ trực tiếp ở nước ta.

Câu 22. Thông báo cho cơ quan chức năng về hành vi gian lận thương mại là công dân đã thực hiện quyền

A. tố cáo.

B. quản lý xã hội.

C. khiếu nại.

D. quản lý nhà nước.

Câu 23. Chị V bị giám đốc công ty kỉ luật với hình thức hạ bậc lương. Khi cho rằng quyết định của giám đốc công ty là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, chị V cần sử dụng quyền nào dưới đây của công dân theo quy định của pháp luật?

A. Quyền khiếu nại.

B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 24. Khi nhà hàng xóm làm nhà đã làm hư hại ngôi nhà của mình. Ông A đã sang nhà hàng xóm nói chuyện và yêu cầu khắc phục hậu quả nhưng nhà hàng xóm không nghe mà còn chửi bới và thuê xã hội đen về hành hung ông A. Trong trường hợp này ông A phải làm gì để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình theo đúng quy định của pháp luật?

A. Khiếu nại với công an xã.

B. Tố cáo với công an xã.

C. Thuê xã hội đen về chơi lại nhà hàng xóm.

D. Huy động gia đình anh em sang đánh nhau với nhà hàng xóm

Câu 25. Nhà văn trẻ T đưa ra sáng kiến gộp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán làm một để tiết kiệm và hợp xu thế của thế giới là thể hiện quyền nào của công dân?

A. Sáng tạo.

B. Phát triển.

C. Học tập.

D. Tự do.

Câu 26. Đâu là một trong những nội dung của quyền sáng tạo?

A. Tự do sáng tác.

B. Sở hữu công nghiệp.

C. Sở hữu trí tuệ.

D. Sáng tác.

Câu 27. Những người có tài trong các cơ quan nhà nước được cử đi học tập ở nước ngoài bằng tiền của nhà nước. Điều này thể hiện quyền

A. học tập của công dân.

B. dân chủ của công dân.

C. sáng tạo của công dân.

D. phát triển của công dân.

Câu 28. D đã giành giải nhất cuộc thi sáng tạo Robotcon cấp quốc gia nên D được tuyển thẳng vào Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập không hạn chế.

B. Quyền học tập có điều kiện trong môi trường nghệ thuật.

C. Quyền học tập theo sở thích.

D. Quyền được khuyến khích, bổi dưỡng để phát triển tài năng.

Câu 29. Hoạt động nào dưới đây, không phải là hoạt động xâm phạm đến an ninh quốc gia?

A. Xâm phạm đến chế độ kinh tế.

B. Xâm phạm đến độc lập chủ quyền.

C. Xâm phạm đến các hoạt động tôn giáo.

D. Xâm phạm chế độ chính trị.

Câu 30. Loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới sông biển là

A. tư liệu lao động

B. công cụ lao động.

C. đối tượng lao động.

D. Phương tiện lao động.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

B

Câu 21

D

Câu 2

C

Câu 22

A

Câu 3

A

Câu 23

A

Câu 4

A

Câu 24

A

Câu 5

A

Câu 25

A

Câu 6

D

Câu 26

B

Câu 7

C

Câu 27

D

Câu 8

C

Câu 28

D

Câu 9

D

Câu 29

C

Câu 10

B

Câu 30

C

Câu 11

C

Câu 31

A

Câu 12

A

Câu 32

C

Câu 13

B

Câu 33

B

Câu 14

D

Câu 34

B

Câu 15

C

Câu 35

A

Câu 16

B

Câu 36

A

Câu 17

D

Câu 37

A

Câu 18

A

Câu 38

D

Câu 19

B

Câu 39

B

Câu 20

A

Câu 40

B

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Sản xuất của cải vật chất là quá trình

A. tạo ra của cải vật chất.

B. sản xuất xã hội.

C. con người tác động vào tự nhiên để tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

D. tạo ra cơm ăn, áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất.

Câu 2. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước là biểu hiện của quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do báo chí.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền chính trị.

D. Quyền văn hoá - xã hội.

Câu 3. Quyền bầu cử của công dân được quy định:

A. Chỉ cán bộ, công chức nhà nước mới có quyền bầu cử.

B. Ai cũng có quyền bầu cử.

C. Công dân bị kỉ luật ở cơ quan thì không được bầu cử.

D. Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử

Câu 4. Một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân là:

A. Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

B. Công dân được học ở các trường đại học.

C. Công dân được học ở nơi nào mình thích.

D. Công dân được học môn học nào mình thích

Câu 5. Người nào dưới đây không có quyền bầu cử?

A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

B. Người đang phải chấp hành hình phạt tù

C. Người đang công tác ở hải đảo.

D. Người đang bị kỉ luật

Câu 6. Để thực hiện quyền học tập của mình, công dân có thể học ở hệ giáo dục nào dưới đây?

A. Hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên.

B. Hệ chính thức hoặc không chính thức.

C. Hệ học tập và hệ lao động.

D. Hệ công khai hoặc không công khai.

Câu 7. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì

A. ai cũng có quyền bắt.

B. chỉ công an mới có quyền bắt.

C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt.

D. phải chờ ý kiến của cấp trên.

Câu 8. Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Tự do nghiên cứu khoa học.

B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.

C. Đưa ra phát minh, sáng chế.

D. Sáng tác văn học, nghệ thuật

Câu 9. Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Nộp thuế đầy đủ.

B. Công khai thu nhập trên báo chí.

C. Bảo vệ môi trường.

D. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh

Câu 10. Giá trị của hàng hoá là

A. lao động của từng người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.

B. lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá.

C. chi phí sản xuất cá nhân làm ra hàng hoá.

D. sức lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.

Câu 11. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân?

A. Đủ 21 tuổi.

B. Đủ 20 tuổi.

C. Đủ 19 tuổi.

D. Đủ 18 tuổi

Câu 12. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hoá phải phù hợp với

A. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra từng hàng hoá đó.

B. thời gian lao động cá nhân để sản xuất ra từng hàng hoá đó.

C. thời gian lao động tập thể.

D. thời gian lao động cộng đồng.

Câu 13. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của

A. mọi tổ chức, cá nhân.

B. riêng cán bộ kiểm lâm.

C. riêng cán bộ, công chức nhà nước.

D. những người quan tâm

Câu 14. Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng kí nghĩa vụ quân sự?

A. Đủ 17 tuổi.

B. Đủ 18 tuổi.

C. Đủ 19 tuổi.

D. Đủ 20 tuổi.

Câu 15. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?

A. Bình đẳng về thành phần xã hội.

B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

C. Bình đẳng tôn giáo.

D. Bình đẳng dân tộc.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?

A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

B. Một số người thu được lợi nhuận nhiều hơn người khác.

C. Làm hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ.

D. Một số người sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương

Câu 17. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính phổ cập.

C. Tính rộng rãi

D. Tính nhân dân.

Câu 18. Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?

A. Pháp luật bắt buộc đối với cán bộ, công chức.

B. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.

D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em

Câu 19. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hoá, giáo dục.

D. tự do tín ngưỡng

Câu 20. Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ hợp tác.

D. Quan hệ tinh thần

Câu 21. Tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng, không có căn cứ pháp lí là xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về nhân thân.

B. Quyền tự do cá nhân.

C. Quyền tự do tinh thần.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 22. Khoản 1 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ là "Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con, chăm lo việc học tập, giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức" là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. chính trị.

B. kinh tế.

C. đạo đức.

D. văn hoá

Câu 23. Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây?

A. Trái pháp luật.

B. Trái chính sách.

C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

D. Lỗi của chủ thể

Câu 24. Người có hành vi cố ý gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác là vi phạm pháp luật gì dưới đây?

A. Hình sự.

B. Hành chính.

C. Dân sự.

D. Kỉ luật.

Câu 25. Là công nhân nhà máy, ông N thường xuyên đi làm muộn mà không có lí do chính đáng. Hành vi của ông N là

A. vi phạm quy tắc lao động.

B. vi phạm hành chính.

C. vi phạm kỉ luật.

D. vi phạm đạo đức

Câu 26. Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Việc hai người này đều bị xử phạt như nhau là thể hiện bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Bình đắng khi tham gia giao thông.

Câu 27. Là học sinh giỏi, H được đặc cách vào học ở trường Chuyên của tỉnh. H đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

C. Quyền được phát triển của công dân.

D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.

Câu 28. M được tuyển chọn vào trường đại học có điểm dự xét tuyển cao hơn, còn N thì được vào trường có điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trong trường hợp này giữa hai bạn bình đẳng về quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bình đẳng về học suốt đời.

B. Bình đẳng về học tập không hạn chế.

C. Bình đẳng trong tuyển sinh.

D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

Câu 29. Khi kí hợp đồng lao động vào làm việc trong Công ty T, chị H đề nghị được chỉnh sửa điều khoản về tiền lương trong Hợp đồng. Giám đốc Công ty đã từ chối đề nghị này. Vậy, chị H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để đưa ra đề nghị này?

A. Bình đẳng trong lao động tiền lương.

B. Bình đẳng về tìm kiếm việc làm.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng giữa những người lao động.

Câu 30. Anh C là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh D nên được sắp xếp vào làm công việc được nhận lương cao hơn anh D. Mặc dù vậy, giữa anh C và anh D vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Trong lao động.

B. Trong tìm kiếm việc làm.

C. Trong thực hiện quyền lao động.

D. Trong nhận tiền lương.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

C

Câu 21

D

Câu 2

B

Câu 22

C

Câu 3

D

Câu 23

B

Câu 4

A

Câu 24

A

Câu 5

B

Câu 25

C

Câu 6

A

Câu 26

C

Câu 7

A

Câu 27

C

Câu 8

B

Câu 28

D

Câu 9

B

Câu 29

C

Câu 10

B

Câu 30

C

Câu 11

A

Câu 31

D

Câu 12

A

Câu 32

C

Câu 13

A

Câu 33

C

Câu 14

A

Câu 34

D

Câu 15

B

Câu 35

C

Câu 16

D

Câu 36

D

Câu 17

A

Câu 37

C

Câu 18

B

Câu 38

C

Câu 19

C

Câu 39

C

Câu 20

A

   

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hoàng Văn Thụ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF