YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nho Quan

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nho Quan là bộ đề thi giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố, bổ sung thêm kiến thức của môn Vật Lý qua đó trong các kì thi THPT QG đạt được kết quả cao. Mời các bạn tham khảo chi tiết.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NHO QUAN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN VẬT LÝ

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian 60 phút

 

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nặng khối lượng m. Chu kì dao động của vật được xác định bởi biểu thức

A. \(2\pi \sqrt{\frac{k}{m}}\).                                       

B. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{k}{m}}\)

C. \(2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\)        

D. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{m}{k}}\)

Câu 2: Mối liên hệ giữa bước sóng \(\lambda \), vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là

A. \(\lambda =\frac{v}{T}=vf\)                                   

B. \(v=\frac{1}{f}=\frac{T}{\lambda }\)

C. \(\lambda =\frac{T}{v}=\frac{f}{v}\)    

D. \(f=\frac{1}{T}=\frac{v}{\lambda }\)

Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Nếu điện dung của tụ điện không đổi thì dung kháng của tụ

A. lớn khi tần số của dòng điện lớn.                              

B. nhỏ khi tần số của dòng điện lớn.

C. nhỏ khi tần số của dòng điện nhỏ.                            

D. không phụ thuộc vào tần số của dòng điện.

Câu 4: Cách tạo ra dòng điện xoay chiều nào say đây là phù hợp với nguyên tắc của máy phát điện xoay chiều?

A. Cho khung dây quay đều trong một từ trường đều quanh một trục cố định nằm song song với các đường cảm ứng từ.

B. Cho khung dây chuyển động tịnh tiến trong một từ trường đều.

C. Cho khung dây quay đều trong một từ trường đều quanh một trục cố định nằm vuông góc với mặt phẳng khung dây.

D. Làm cho từ thông qua khung dây biến thiên điều hòa.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?

A. Sóng điện từ là sóng ngang.

B. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ.

C. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với vectơ cảm ứng từ.

D. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không.

Câu 6: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x=4\cos \left( 5\pi t+\frac{3\pi }{4} \right)\) cm. Biên độ dao động của chất điểm bằng:

A. 4 cm.                               

B. 8 cm.                            

C. \(0,75\pi \) cm.             

D. \(5\pi \) cm.

Câu 7: Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng

A. nhiễu xạ ánh sáng.                    

B. tán sắc ánh sáng.

C. giao thoa ánh sáng.             

D. khúc xạ ánh sáng.

Câu 8: Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là \({{\lambda }_{1}}=0,45\) μm và \({{\lambda }_{2}}=0,50\) μm. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Chỉ có bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}\) là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.

B. Cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện.

C. Cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện.

D. Chỉ có bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{2}}\) là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.

Câu 9: Đặt vào hai đầu cuộn cảm có độ tự cảm L một điện áp \(u=U\sqrt{2}\cos \left( \omega t \right)\). Cách nào sau đây có thể làm tăng cảm kháng của cuộn cảm

A. giảm tần số \(\omega \) của điện áp.                        

B. giảm điện áp hiệu dụng U.

C. tăng điện áp hiệu dụng U.                                     

D. tăng độ tự cảm L của cuộn cảm

Câu 10: Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O, khi vật đến vị trí biên thì

A. vận tốc của vật bằng 0.                                              

B. li độ của vật là cực đại.

C. gia tốc của vật là cực đại.

D. lực kéo về tác dụng lên vật là cực đại.

Câu 11: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ \(x=2\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\) (\(x\) tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t=0,25s, chất điểm có li độ bằng

A. 2 cm.                               

B. \(\sqrt{3}\) cm.            

C. \(-\sqrt{3}\) cm.          

D. – 2 cm.

Câu 12: Theo tiên đề của Bo, khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng \({{\lambda }_{21}}\), khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng \({{\lambda }_{32}}\), khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng \({{\lambda }_{31}}\). Biểu thức xác định \({{\lambda }_{31}}\) là

A. \({{\lambda }_{31}}=\frac{{{\lambda }_{32}}{{\lambda }_{21}}}{{{\lambda }_{21}}-{{\lambda }_{32}}}\).                           

B. \({{\lambda }_{31}}={{\lambda }_{32}}-{{\lambda }_{21}}\).

C. \({{\lambda }_{31}}={{\lambda }_{32}}+{{\lambda }_{21}}\).                           

D. \({{\lambda }_{31}}=\frac{{{\lambda }_{32}}{{\lambda }_{21}}}{{{\lambda }_{21}}+{{\lambda }_{32}}}\).

Câu 13: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là

A. 5.                                      B. 2.                                   C. 3.                                  D. 4.

Câu 14: Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn, ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính

A. Thấu kính là hội tụ.                                                   

B. Thấu kính là phân kì

C. hai loại thấu kính đều phù hợp                                  

D. không thể kết luận được.

Câu 15: Mạch dao động điện tử gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }\) mH và tụ điện có điện dung \(\frac{4}{\pi }\)nF. Tần số dao động riêng của mạch là

A. \(2,{{5.10}^{6}}\)Hz.      

B. \(5\pi {{.10}^{6}}\)Hz. 

C. \(2,{{5.10}^{5}}\)Hz.   

D. \(5\pi {{.10}^{5}}\) Hz.

Câu 16: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

A. \(6,{{5.10}^{14}}\)Hz.    

B. \(7,{{5.10}^{14}}\)Hz. 

C. \(5,{{5.10}^{14}}\)Hz. 

D. \(4,{{5.10}^{14}}\)Hz.

Câu 17: Để mắt nhìn rõ vật tại các các vị trí khác nhau, mắt phải điều tiết. Đó là sự thay đổi

A. vị trí thể thuỷ tinh.                                                     

B. vị trí thể thuỷ tinh và màng lưới.

C. độ cong thể thuỷ tinh.                                               

D. vị trí màng lưới.

Câu 18: Đoạn mạch điện gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu cuộn dây và dòng điện là \({{60}^{0}}\). Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây bằng điện áp hiệu dung ở hai đầu đoạn mạch và bằng 220 V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là

A. 110 V.                              B. 220 V.                           C. 100 V.                           D. 200 V.

Câu 19: Hạt nhân đơteri \(_{1}^{2}D\) có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là \(1,0073u\) và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{1}^{2}D\) là

A. 1,86 MeV.                        B. 0,67 MeV.                     C. 2,02 MeV.                    D. 2,23 MeV.

Câu 20: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu

A. tím, lam, đỏ.                    

B. đỏ, vàng, lam.              

C. đỏ, vàng.                      

D. lam, tím.

Câu 21: Một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên \({{l}_{0}}=30\)cm. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương nằm ngang thì chiều dài cực đại của lò xo là 38 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai thời điểm động năng bằng n lần thế năng và thế năng bằng n lần động năng là 4 cm. Giá trị lớn nhất của n gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 12.                                    B. 5.                                   C. 3.                                  D. 8.

Câu 22: Một con lắc đơn chiều dài l, vật nặng mang điện q>0 được treo tại nơi có gia tốc trọng trường g thì chu kì dao động nhỏ của nó là \({{T}_{0}}\). Nếu tại nơi treo con lắc xuất hiện một điện trường đều với cường độ \(\overrightarrow{{{E}_{{}}}}\) hướng thẳng đứng từ trên xuống thì chu kì dao động nhỏ T của con lắc sẽ là

A. \(T={{T}_{0}}\)               

B. \(T=\sqrt{\frac{g}{g+\frac{qE}{m}}}{{T}_{0}}\)         

C. \(T=\sqrt{\frac{g-\frac{qE}{m}}{g}}{{T}_{0}}\)         

D. \(T=\sqrt{\frac{qE}{mg}}{{T}_{0}}\)

Câu 23: Một nguồn âm phát sóng cầu trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại điểm cách nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng 70 dB. Tại điểm cách nguồn âm 5 m có mức cường độ âm bằng

A. 56 dB.                              B. 100 dB.                         C. 47 dB.                          D. 69 dB.

Câu 24: Đặt một điện áp xoay chiều tần số f=50 Hz và giá trị hiệu dụng U=80V vào hai đầu đoạn mạch gồm RLC mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có \(L=\frac{0,6}{\pi }\) H, tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\)F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là

A. 30 W.                                B. 80 W.                             C. 20 W.                            D. 40 W.

Câu 25: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, khoảng cách giữa hai khe a=1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D=2 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,6\) μm và \({{\lambda }_{2}}=0,7\)μm. Trên màn quan sát, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng liên tiếp là

A. 0,2 mm.                            B. 0,55 mm.                       C. 0,45 mm.                      D. 0,65 mm.

Câu 26: Một đám nguyên tử Hidro đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số \({{f}_{1}}\) vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ, khi chiếu bức xạ có tần số \({{f}_{2}}\) vào đám nguyên tử thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Theo mẫu Bo thì tỉ số \(\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}\) là

A. \(\frac{10}{3}\)              

B. \(\frac{27}{25}\).         

C. \(\frac{3}{10}\).           

D. \(\frac{25}{27}\).

Câu 27: Số hạt nhân mẹ \({{N}_{me}}\) sau trong hiện tượng phóng xạ giảm theo thời gian được mô tả bằng đồ thị như hình vẽ. Giá trị \(\tau \) là

A. chu kì phân rã của hạt nhân.

B. chu kì bán rã của hạt nhân.

C. thời gian phân rã hoàn toàn của hạt nhân.

D. hệ số phóng xạ của hạt nhân.

Câu 28: Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là:

A. tăng áp trước khi truyền tải                                       

B. tăng chiều dài đường dây.

C. giảm công suất truyền tải

D. giảm tiết diện dây dần truyền tải.

Câu 29: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 200 V. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 4 A. Điện trở R của đoạn mạch là

A. 25 Ω.                               

B. 100 Ω.                     

C. 75 Ω.                                

D. 50 Ω.

Câu 30: Để xác định điện trở của một vật dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn. Thay đổi giá trị của biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể hiện bằng đồ thị như hình vẽ. Điện trở vật dẫn gần nhất giá trị nào sau đây?

A. 5 Ω.                                 

B. 10 Ω.

C. 15 Ω.                               

D. 20 Ω.

Câu 31: Chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây khi nhìn vào mặt trên trong trường hợp cho nam châm rơi thẳng đứng xuyên qua tâm vòng dây giữ cố định như hình vẽ là

A. lúc đầu dòng điện cùng kim đồng hồ, khi nam châm xuyên qua đổi chiều ngược kim đồng hồ.

B. lúc đầu dòng điện ngược kim đồng hồ, khi nam châm xuyên qua đổi chiều cùng kim đồng hồ.

C. không có dòng điện cảm ứng trong vòng dây.

D. dòng điện cảm ứng cùng kim đồng hồ.

Câu 32: Đặt điện áp \(u=150\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\)V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 60 Ω, cuộn dây (có điện trở thuần) và tụ điện. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch bằng 250 W. Nối hai bản tụ điện bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và bằng \(50\sqrt{3}\)V. Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng

A. \(60\sqrt{3}\)Ω.               

B. \(30\sqrt{3}\)Ω.            

C. \(15\sqrt{3}\)Ω.            

D. \(45\sqrt{3}\)Ω.

Câu 33: Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng điện cực đại \({{I}_{0}}\). Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là \({{T}_{1}}\) và của mạch thứ hai là \({{T}_{2}}=2{{T}_{1}}\). Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng cường độ và nhỏ hơn \({{I}_{0}}\) thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là \({{q}_{1}}\) và mạch dao động thứ hai là \({{q}_{2}}\). Tỉ số \(\frac{{{q}_{1}}}{{{q}_{2}}}\) bằng

A. 2.                                      B. 1,5.                                C. 0,5.                                D. 2,5.

Câu 34: Trong hiện tượng sóng dừng, nguồn dao động có tần số thay đổi được gây ra sóng lan truyền trên dây một đầu cố định, một đầu tự do. Thay đổi tần số của nguồn thì nhận thấy có hai tần số liên tiếp \({{f}_{1}}=20\)Hz và \({{f}_{2}}=30\) Hz trên dây hình thành sóng dừng. Để sóng hình thành trên đây với 4 bụng sóng thì tần số của nguồn dao động là

A. 15 Hz.                                    

B. 25 Hz.                          

C. 35 Hz.                    

D. 45 Hz.

Câu 35: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định, nằm ngang dọc theo trục của lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g=10m/s2. Tốc độ lớn nhất của vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là

A.\(10\sqrt{30}\)cm/s.                  

B.\(20\sqrt{6}\)cm/s.        

C.\(40\sqrt{2}\)cm/s.  

D.\(40\sqrt{3}\)cm/s.

Câu 36: Hình vẽ bên là đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t của hai dao động điều hòa cùng phương. Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động nói trên. Trong 0,20 s đầu tiên kể từ t=0s, tốc độ trung bình của vật bằng

A. \(40\sqrt{3}\) cm/s.               

B. 40 cm/s.

C. \(20\sqrt{3}\) cm/s.               

D. 20 cm/s.

Câu 37: Ở mặt nước, tại hai điểm \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) có hai nguồn kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng \(\lambda \), khoảng cách \({{S}_{1}}{{S}_{2}}=5,6\lambda \). Ở mặt nước, gọi M là vị trí mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn, gần \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) nhất. Tính từ trung trực (cực đại trung tâm k=0) của \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\), M thuộc dãy cực đại thứ

A. 1.                                      B. 2.                                   C. 4.                                   D. 3.

Câu 38: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều \(u=200\cos \left( \omega t \right)\)V. Biết R=10Ω và L, C là không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \({{Z}_{L}}\) và \({{Z}_{C}}\) vào \(\omega \) được cho như hình vẽ. Tổng tở của mạch khi \(\omega ={{\omega }_{1}}\) là

A. 10 Ω.                               

B. 20 Ω.

C. \(\frac{25}{3}\) Ω.         

D. 67,4 Ω.

Câu 39: Đặt một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t \right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB theo tứ tự gồm điện trở R=90Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r=10Ω và tụ điện có điện dung C thay đổi được. M là điểm nối giữa điện trở R và cuộn dây. Khi \(C={{C}_{1}}\) thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng \({{U}_{1}}\); khi \(C={{C}_{2}}=\frac{{{C}_{1}}}{2}\) thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại bằng \({{U}_{2}}\). Tỉ số \(\frac{{{U}_{2}}}{{{U}_{1}}}\) bằng

A. \(5\sqrt{2}\).                    

B. \(\sqrt{2}\).                   

C. \(10\sqrt{2}\).               

D. \(9\sqrt{2}\).

Câu 40: Điện năng được truyền tải từ nhà máy thủy điện đến khu dân cư có công suất tiêu thụ không đổi. Khi truyền đi với điện áp là U thì độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng \(\frac{U}{10}\). Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp đặt lên đường dây, điện trở của đường dây luôn không đổi. Để hao phí trên đường dây giảm 144 lần thì cần tăng điện áp truyền đi lên gần nhất giá trị nào sau đây?

A. 8 lần.                               

B. 9 lần.                            

C. 10 lần.                          

D. 11 lần.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1- C

2-D

3-B

4-D

5-D

6-A

7-B

8-B

9-D

10-A

11-D

12-D

13-C

14-A

15-C

16-B

17-C

18-C

19-D

20-C

21-B

22-B

23-A

24-D

25-A

26-D

27-B

28-B

29-D

30-B

31-A

32-B

33-C

34-C

35-C

36-B

37-C

38-D

39-C

40-D

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ- TRƯỜNG THPT NHO QUAN- ĐỀ 02

Câu 1. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ). Tần số góc của dao động là

A. A.                                   

B. φ.                                

C. ω.                               

D. x.

Câu 2. Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?

A. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.

B. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh.

C. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

D. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa.

Câu 3. Một vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với phương trình li độ x = Acos(ωt +φ). Cơ năng của vật dao động này là

A. \(\frac{1}{2}\)mw2A2.  

B. mw2A.                      

C. \(\frac{1}{2}\)mwA2.          

D. \(\frac{1}{2}\)mw2A.

Câu 4. Trong dao động điều hoà, vận tốc biến đổi điều hoà

A. Cùng pha so với li độ.       

B. Ngược pha so với li độ.

C. Sớm pha p/2 so với li độ.  

D. Trễ pha p/2 so với li độ.

Câu 5. Con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ 2s tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 (m/s2), chiều dài con lắc là:

A. 10 cm.                               

B. 1 cm.                      

C. 1 m.                       

D. 10 m.

Câu 6. Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình: x = 3cos(pt + \(\frac{\pi }{2}\))cm, pha dao động của chất điểm tại thời điểm t = 1s là

A. π/2 rad.                              

B. 1,5 rad.                       

C. 1,5p rad.                      

D. π rad.

Câu 7. Một vật nặng 500g gắn vào lò xo dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 20cm và trong khoảng thời gian 3 phút vật thực hiện 540 dao động. Cho p2 = 10. Cơ năng của vật là:

A. 2025J.                                 B. 0,9J.                            C. 0,89J.                            D. 2,025J.

Câu 8. Chọn câu đúng. Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa một nút và một bụng liên tiếp bằng

A. một bước sóng.                                                            

B. hai bước sóng.

C. một phần tư bước sóng.                                               

D. một nửa bước sóng.

Câu 9. Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là

A. \(f=\frac{1}{T}=\frac{v}{\lambda }.\)                    

B. \(v=\frac{1}{f}=\frac{T}{\lambda }.\)          

C. \(\lambda =\frac{T}{v}=\frac{f}{v}.\)                      

D. \(\lambda =\frac{v}{T}=vf.\) 

Câu 10. Tốc độ truyền sóng cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Tần số sóng.                                                              

B. Bản chất của môi trường truyền sóng.

C. Biên độ của sóng.                                                      

D. Bước sóng.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ- TRƯỜNG THPT NHO QUAN- ĐỀ 03

Câu 1: Đoạn mạch R,L,C nối tiếp đang có cộng hưởng điện. Chọn kết luận sai

A. uL = uC                            

B. R = Z                          

C. cosφ = 1                     

D. u cùng pha i

Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động E = 6 V, điện trở trong r = 2 Ω, R là một biến trở. Điều chỉnh biến trở R để công suất tiêu thụ trên R cực đại khi đó số chỉ của Ampe kế là  

A. 2 A                                 

B. 3 A                             

C. 1 A                                 

D. 1,5 A

Câu 3: Một học sinh làm thí nghiệm với quạt điện dân dụng. Khi đặt vào hai đầu quạt một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức \(u=220\sqrt{2}\cos (100\pi t+\frac{\pi }{3})(V)\) thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \(i=0,5\cos (100\pi t+\frac{\pi }{12})(A)\). Công suất tiêu thụ của quạt điện trên là:

A. 55 W                               

B. \(55\sqrt{2}\)W          

C. \(110\sqrt{2}\)W        

D. 110 W

Câu 4: Chọn phát biểu đúng: Phóng xạ là hiện tượng

A. hai hạt nhân nhẹ kết hợp với nhau biến đổi thành hạt nhân nặng hơn và phát ra tia α hoặc β.

B. một hạt nhân kém bền tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.

C. một hạt nhân nặng bắt các nơtron chậm, phân rã biến đổi thành các hạt nhân trung bình và phát ra tia β.

D. hiện tượng phát ra các tia phóng xạ khi cho chùm electron có vận tốc lớn đập vào các hạt nhân nặng.

Câu 5: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m và lò xo nhẹ khối lượng không đáng kể, có độ cứng k. Công thức xác định tần số dao động của vật là:

A. \(f=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\)

B. \(f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{m}{k}}\)  

C. \(f=2\pi \sqrt{\frac{k}{m}}\)            

D. \(f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{k}{m}}\)

Câu 6: Trên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 14 cm có hai nguồn sóng kết hợp có tần số f = 20 Hz, cùng pha, cùng biên độ. Cho tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 80 cm/s. Số đường hypecbol động với biên độ cực đại trong vùng có giao thoa là

A. 6                                      B. 8                                  C. 3                                  D. 7

Câu 7: Đơn vị đo mức cường độ âm là:

A. dB                                   B. B/m2                            C. W                                D. W/m2

Câu 8: Trong sơ đồ khối của mạch thu sóng điện từ cơ bản không có khối nào trong các khối sau

A. Chọn sóng                                                               

B. Biến điệu dao động

C. Tách sóng                                                               

D. Khuếch đại công suất

Câu 9: Một vật dao động điều hòa có phương trình \(x=4\cos (2\pi t-\frac{\pi }{6})(cm)\). Pha ban đầu của dao động có giá trị nào sau đây:

A. \(2\pi t-\frac{\pi }{6}\)    

B. \(2\pi t\)                       

C. \(\frac{\pi }{6}\)        

D. \(-\frac{\pi }{6}\)

Câu 10: Cho biết độ hụt khối của hạt nhân của hạt nhân \({}_{1}^{2}H\) là Δm = 0,0024u. Biết số A-vô-ga-đrô là NA = 6,02.1023 mol-1, 1u = 931,5\(\frac{MeV}{{{C}^{2}}}\). Tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành 3 g \({}_{1}^{2}H\).

A. 1,95.1038J                       

B. 2,02.1024 MeV           

C. 2,02.1024J                  

D. 1,95.1038 MeV

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ- TRƯỜNG THPT NHO QUAN- ĐỀ 04

Câu 1. Trong đồng hồ quả lắc, quả nặng thực hiện dao động

A. cưỡng bức                              

B. tắt dần       

C. duy trì                                  

D. cộng hưởng

Câu 2: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k vật nặng khối lượng m. Chu kì dao động của vật được xác định bởi biểu thức

A. \(2\pi \sqrt{\frac{k}{m}}\)                                      

B. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{k}{m}}\)

C. \(2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\).             

D .\(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{m}{k}}\).

Câu 3. Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc vào

A. Môi trường truyền sóng.            

B. Năng lượng sóng.  

C. Tần số dao động.            

D. Bước sóng l.

Câu 4. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Tần số của dòng điện trong mạch là f, công thức đúng để tính dung kháng của mạch là

A. ZC = 2πfC.     

B. ZC = pfC.      

Câu 5. Để có hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây, một đầu cố định, một đầu tự do, thì chiều dài của sợi dây thoả mãn  (k\(\in \) Z)

A. \(\ell = k\frac{\lambda }{2}\)                     

B. \(\ell = k\frac{\lambda }{4}\)              

C. \(\ell = (2k+1)\frac{\lambda }{2}\)        

D. \(\ell = (2k+1)\frac{\lambda }{4}\)

Câu 6. Đại lượng nào sau đây không phải là đặc tính sinh lý của âm?

A. Độ to         

B. Độ cao                                               

C. Âm sắc      

D. Cường độ âm

Câu 7. Đặt vào hai  đầu  đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u = U0cosωt thì dòng điện trong mạch là i = I cos(ωt + π/6) . Đoạn mạch điện này luôn có

A. ZL < ZC.                 

B. ZL = ZC.                 

C. ZL = R.                  

D. ZL > ZC.

Câu 8. Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôtô và số cặp cực là p. Khi rôtô quay đều với tốc độ n (vòng/s) thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số (tính theo đơn vị Hz) là

A. \(\frac{pn}{60}\)                              

B. \(\frac{n}{60p}\)                          

C. 60pn                        

D. pn

Câu 9. Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là:

A. giảm công suất truyền tải.                    

B. tăng chiều dài đường dây.

C. tăng điện áp trước khi truyền tải.          

D. giảm tiết diện dây.

Câu 10. Tần số dao động riêng của mạch dao động LC được xác định bởi công thức:

A. \(f=2\pi \sqrt{LC}\)                      

B. \(f=2\pi \sqrt{\frac{L}{C}}\)                     

C. \(f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{L}{C}}\) 

D. \(f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\)

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ- TRƯỜNG THPT NHO QUAN- ĐỀ 05

Câu 1. Cho các tia: α, p+, β+ , β- , X. Tia nào không bị lệch trong điện trường?

A. Tia α.                                 

B. Tia β+.                                

C. Tia β- .                               

D. Tia X.

Câu 2. Một con lắc đơn dao động trong trường trọng lực của trái đất với khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp quả nặng ở vị trí cao nhất là 0,5 s. Chu kỳ dao động của con lắc là:

A. 2 s.                                

B. 1 s.                               

C. 4 s.                               

D. 0,5 s.

Câu 3. Để phân biệt âm thanh do các nhạc cụ khác nhau phát ra, người ta dựa vào:

A. tần số âm.                      

B. âm sắc.                         

C. cường độ âm.              

D. mức cường độ âm.

Câu 4. Loại sóng điện từ nào dưới đây không được sử dụng trong kỹ thuật truyền thanh và truyền hình mặt đất?

A. Sóng dài.                       

B. Sóng trung.                  

C. Sóng ngắn.                  

D. Sóng cực ngắn.

Câu 5. Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu tụ điện có điện dung \(31,8\ \mu F\) thì cường độ dòng điện chạy qua tụ có giá trị cực đại là 2 A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng:

A. \(100\sqrt{2}\) V.         

B. 200 V.                         

C. 10 V.                           

D. \(10\sqrt{2}\) V.

Câu 6.  Khi nói vê tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.

B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đêu gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.

C. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật sẽ không phát ra tia hồng ngoại.

D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đêu không phải sóng điện từ.

Câu 7. Khi đi từ không khí vào thủy tinh, năng lượng của photon ánh sáng:

A. giảm và bước sóng tăng.                                        

B. không đổi và bước sóng tăng.    

C. không đổi và bước sóng giảm.                               

D. tăng và bước sóng giảm.

Câu 8. Cho một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có biên độ xác định. Nhận xét nào về biên độ dao động của chất điểm dưới đây là sai?

A. Phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.                                        

B. Phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần.                                

C. Lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha.  

D. Nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha.

Câu 9. Một sóng cơ học truyền trong môi trường vật chất đàn hồi, đồng nhất và đẳng hướng, từ điểm A đến điểm B, nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Chu kỳ dao động tại A khác chu kỳ dao động tại B.                                       

B. Dao động tại A trễ pha hơn dao động tại B.           

C. Biên độ dao động tại A lớn hơn biên độ dao động tại B.                                 

D. Tốc độ truyền sóng tại A lớn hơn tốc độ truyền sóng tại B.

Câu 10. Mặt đèn hình của ti vi sử dụng ống phóng điện tử thường được chế tạo rất dày là nhằm mục đích:

A. chặn các tia rơnghen thoát ra ngoài.                       

B. giảm độ nóng cho mặt đèn hình.

C. tăng độ bền cơ học cho đèn hình.                           

D. ngăn không cho các electron thoát ra ngoài.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nho Quan. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF