YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Tải về
 
NONE

Để cung cấp thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Biện pháp có hiệu quả để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là nhà

  1. phát triển mạnh thủy lợi.                                     B. phát triển mô hình nông - lâm kết hợp.

C. thực hiện các kĩ thuật canh tác                             D. xóa đói giảm nghèo cho người dân.

Câu 2: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) là

A. đới rừng cận xích đạo gió mùa                             B. đới rừng nhiệt đới gió mùa

C. đới rừng xích đạo.                                                 D. đới rừng lá kim

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết apatit có ở nơi nào sau đây?

A. Sinh Quyền.                B. Cam Đường.                 C. Văn Bàn.              D. Quỳnh Nhai.

Câu 4: Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/ năm, nguyên nhân chính là do

A. địa hình cao đón gió gây mưa lớn.

B. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.

C. các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.

D. tín phong mang mưa tới.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Nam gồm những vùng khí hậu nào sau đây?

Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ.

Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Tây Bắc Bộ.

Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Bắc Bộ.

Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.

Câu 6: Cho biểu đồ về dầu thô ở một số khu vực của thế giới năm 2003

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

  1. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới.
  2. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới.
  3. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới
  4. Sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới

Câu 7: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là

A. hiệu sổ giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.                   B. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.

C. hiệu số giữa người xuất cư, nhập cư.                   D. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng nào sau đây?

A. VIII.                            B. VII                                C. IX.                        D. X

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất trong các hệ thống sông?

A. Sông Thái Bình.                                           B. Sông Kì Cùng - Bằng Giang.

C. Sông Thu Bồn.                                              D. Sông Ba

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?

A. Đắk Nông.                   B, Kon Tum.             C. Đắk Lắk.                       D. Gia Lai.

ĐÁP ÁN

1-B

2-B

3-B

4-C

5-A

6-D

7-A

8-A

9-C

10-B

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 23 Đường quốc lộ số 5 đi qua những tỉnh là sau đây

  1. Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng - Quảng Ninh.
  2. Hà Nội - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh.
  3. Hà Nội - Hưng Yên - Hải Dương - Hải Phòng.
  4. Hà Nội - Hải Phòng - Hà Nam - Quảng Ninh.

Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về khí hậu các vùng miền ở nước ta?

  1. Đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có lượng mưa cao nhất ở nước ta
  2. Miền Nam có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
  3. Tây Nguyên mùa mưa và mùa khô có sự đối lập nhau.
  4. Miền Bắc có mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.

Câu 3: Nhận định nào dưới đây không phù hợp với ngành công nghiệp trọng điểm?

  1. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên với quy mô lớn.
  2. Mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
  3. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
  4. Có thể mạnh lâu dài về tự nhiên, kinh tế - xã hội.

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?

  1. Gắn bó chặt chẽ với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
  2. Sản xuất với quy mô lớn.
  3. Đẩy mạnh thâm canh, sử dụng nhiều máy móc
  4. Sản xuất tự cấp tự túc

Câu 5: Nguyên nhân dẫn tới cây công nghiệp ở nước ta chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới.

A. Khí hậu.                                                                        B. Kinh nghiệm sản xuất.

C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.                                      D. Đất trồng nhu

Câu 6: Tiềm năng lớn nhất để Nhật Bản phát triển mạnh ngành khai thác hải sản là:

A. có cơ sở vật chất, trình độ KHKT cao.                         B. công nghiệp chế biến phát triển mạnh.

C. có nhiều ngư trường rộng lớn.                                      D. có nghề truyền thống đánh bắt lâu đời.

Câu 7: Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là:

  1. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm nguồn nước sông.
  2. ô nhiễm nguồn nước trên hệ thống sông, hồ, nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt.
  3. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước
  4. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa

Câu 8: Hệ sinh thái ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển

A. Nam Bộ.                             B. miền Trung.                  C. đồng bằng sông Hồng.                                       D. Bắc Bộ.

Câu 9: Tổ chức chi phối mạnh nhất (95%) hoạt động thương mại thế giới là:

A. Liên Minh Châu Âu.                                                     B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

C. Tổ chức thương mại thế giới.                                       D. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.

Câu 10: Ý nghĩa của việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là có

  1. làm cho dân cư giữa các vùng lãnh thổ phân bố đều hơn.
  2. nhằm thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa ở nước ta.
  3. nhằm thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
  4. nhằm sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tài nguyên.

ĐÁP ÁN

1-C

2-A

3-A

4-D

5-A

6-C

7-C

8-A

9-C

10-D

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Kiên Giang.                 B. Bình Định.                    C. Bình Phước          D. Tiền Giang,

Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra

  1. khá nhanh, trình độ đô thị hóa cao.
  2. nhanh, tuy nhiên trình độ đô thị hóa còn thấp.
  3. chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
  4. nhanh hơn quá trình đô thị hóa của thế giới.

Câu 3: Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên nhờ

  1. xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.
  2. các thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
  3. đời sống vật chất của người lao động tăng
  4. học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Phù Cát thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Bình Định.                  B. Quảng Nam.                 C. Phú Yên.              D. Quảng Ngãi.                    

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?

A. Sông Cả.                      B. Sông Thái Bình.           C. Sông Đồng Nai.  D. sông Hồng.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông Bến Hải đổ ra biển qua cửa nào sau đây?

A. Cửa Hội.                      B. Cửa Gianh.                   C. Cửa Tùng.            D. Cửa Nhượng.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là

  1. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển.
  2. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
  3. có nhiều thế mạnh phát triển du lịch.
  4. nguồn lợi sinh vật biển phong phú.

Câu 8: Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta ở phía trong đường cơ sở?

A. Vùng đặc quyền về kinh tế.                                  B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

C. Nội thủy.                                                               D. Lãnh hải.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta?

A. Thấp dẫn từ tây bắc xuống đông nam.                 B. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

C. Chịu tác động mạnh mẽ của con người.               D. Hướng núi chính là đông bắc - tây nam.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 7 nối cảng Cửa Lò với cửa khẩu quốc tế nào sau đây?

A. Cầu Treo.                    B. Nậm Cắn.                     C. Na Mèo.               D. Tây Trang

ĐÁP ÁN

1-D

2-C

3-B

4-A

5-D

6-C

7-B

8-C

9-D

10-B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân số của nước ta hiện nay?

  1. Nhiều thành phần dân tộc
  2. Đông dân.
  3. Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
  4. Phân bố dân cư chưa hợp lý.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết hồ thủy lợi Dầu Tiếng thuộc sống nào sau đây?

A. Sông Hồng.                  B. Sông Đà.                       C. Sông Sài Gòn.                                                 D. Sông Đồng Nai Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phía tây giáp Lào tỉnh Nghệ An có mật độ dân số khoảng

A. trên 2000 người/km2.                                                   B. từ 50-100 người/km2.

C. từ 500-1000 người/km2.                                               D. dưới 50 người/km2.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với cảnh quan thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?

  1. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo.
  2. Vùng đồng bằng, vào mùa đông trồng rau, quả cận nhiệt và ôn đới.
  3. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa
  4. Mùa đông bầu trời nhiều mây, trời lạnh, mưa ít, nhiều loài cây rụng lá.

Câu 5. Phương hướng nào sau đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta?

  1. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ.
  2. Mở rộng, tìm kiếm thị trường xuất khẩu sản phẩm công nghiệp.
  3. Tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khỉ.
  4. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.

Câu 6. Trong những năm gần đây mạng lưới đường bộ ở nước ta được mở rộng và hiện đại hóa là nhờ

  1. chính sách phát triển, nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng.
  2. huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư.
  3. trình độ người lao động cao, cơ sở hạ tầng phát triển.
  4. chiến lược phát triển táo bạo, hiện đại hóa cơ sở vật chất.

Câu 7. Vùng biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật là do

A. thềm lục địa nóng, độ mặn lớn.                                           B. có nhiều ngư trường trọng điểm.                                                            

C. có nhiều vùng, vịnh, đầm phá.                                             D. nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi.

Câu 8. Ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta chủ yếu sử dụng nguồn thức ăn từ

A. các đồng cỏ tự nhiên.                                                           B. phụ phẩm của ngành thủy sản.

C. thức ăn chế biến công nghiệp.                                             D. sản xuất lương thực, thực phẩm.

    Câu 9.

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014

(Đơn vị: Nghìn người)

Năm

1995

2000

2005

2010

2014

Tổng dân số

71995

77631

82392

86947

90729

Dân số nam

35237

38165

40522

42993

44758

Dân số nữ

36758

39466

41870

43954

45971

 

 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 1995 - 2014, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Tròn.                                   B. Cột.                               C. Miền.                                                 D. Đường

Câu 10: Trọng tâm của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành ở Đồng bằng sông Hồng là

  1. da dạng hóa sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
  2. hình thành các ngnh công nghiệp trọng điểm.
  3. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến.
  4. phát triển mạnh các ngành tài chính, ngân hàng.

ĐÁP ÁN

1-C

2-C

3-D

4-A

5-B

6-B

7-D

8-A

9-C

10-C

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhà máy thủy điện Đray Heing thuộc tỉnh

A. Gia Lai                        B. Lâm Đồng            C. Đăk Lăk               D. Kon Tum

Câu 2. Các loài cây ôn đới có nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Tây Nguyên                B. Bắc Trung Bộ      C. Đông Nam Bộ      D. Tây Bắc

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh nào sau đây vừa tiếp giáp với Trung Quốc vừa tiếp giáp Lào?

A. Lai Châu                     B. Quảng Ninh         C. Lạng Sơn             D. Điện Biên

Câu 4. Sắt nước ta tập trung nhiều ở vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng                                  B. Trung du và miền núi Bắc Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ                            D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào sau đây có số lượng bộ nhiều hơn trâu?

A. Lào Cai                       B. Phú Thọ               C. Tuyên Quang       D. Yên Bái

Câu 6. Ở vùng biển nước ta, khu vực tập trung động đất là ven biển

A. Nam Trung Bộ            B. Đồng bằng sông Hồng          C. Đông Nam Bộ                                         D. Bắc Trung Bộ

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đỉnh núi nào sau đây

A. Pu Huổi Long              B. Pu Tha Ca            C. Kiều Liêu Ti        D. Tây Côn Lĩnh

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới 10%?

A. Tiền Giang.                 B. Tây Ninh.             C. Bình Dương         D. Long An.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, thiếc có ở các tỉnh nào sau đây?

  1. Tuyên Quang, Cao Bằng, Nghệ An. Con
  2. Tuyên Quang, Quảng Ninh, Nghệ
  3. Quảng Ninh, Cao Bằng, Nghệ An.
  4. Tuyên Quang, Cao Bằng, Quảng Ninh.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, dân tộc Hmông, Dao, Pà Thẻn cư trú chủ yếu ở

A. Đồng bằng sông Cửu Long.                          B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                           D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

ĐÁP ÁN

1-C

2-D

3-D

4-B

5-B

6-A

7-A

8-D

9-A

10-D

 

-----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF