YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Lập Lê có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Lập Lê có đáp án được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu . Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS LẬP LÊ

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể người ?

 

Câu 2

1. Em hãy vẽ sơ đồ truyền máu, nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền máu cho bệnh nhân?

   2. Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm thấy huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba mà không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích?

(Biết rằng anh Nam có nhóm máu A, anh Ba có nhóm máu B)

 

Câu 3

Giải thích những đặc điểm cấu tạo của tim phù hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm?

 

Câu 4

         Trình bày chức năng tuyến tụy? Tại sao nói tuyến tụy là tuyến pha?

 

Câu 5

Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi:

         a. Số lần mạch đập trong một phút?

         b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?

         c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Mọi cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người dù có hình dạng , kích thước, chức năng khác nhau nhưng  đều được cấu tạo bởi tế bào:

+ Hệ cơ được cấu tạo bởi các tế bào cơ

+ Hệ xương được cấu tạo bởi các tế bào xương

- Các tế bào này rất khác nhau về hình dạng, kích thước nhưng đều có cấu tạo thống nhất. Mỗi tế bào hồm 3 thành phần: màng tế bào, chất tế bào, nhân.

- Thành phần hoá học của mọi tế bào về cơ bản cũng không khác nhau gồm:

+ Các hợp chất hữu cơ: P, L, G, các axít Nuclêic....

+ Các chất vô cơ: N, C, O, P, Fe, Cu... và các  hợp chất vô cơ như nước, muối khoáng...

- Các tế bào và các chất gian bào cùng thực hiện một chức năng gọi là mô, nhiều mô hợp thành cơ quan, các cơ quan hợp thành hệ cơ quan, các hệ cơ quan họp thành cơ thể.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1.

Phân biệt các loại khớp xương ở người? Vì sao các loại khớp xương có khả năng cử động khác nhau?

 

Câu 2.

1. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào?

2. Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên hàm lượng hêmôglôbin trong máu của  họ thường cao hơn so với những người sống ở vùng đồng bằng?

 

Câu 3.

  1. Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng?
  2. Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa?  

 

Câu 4.

1. Phản xạ là gì? Phân biệt tính chất phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?

2. Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi ta động vào có phải là một phản xạ không? Hiện tượng đó có điểm gì giống và khác hiện tượng “khi chạm tay vào lửa ta rụt tay lại”?

 

Câu 5.

Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm, làm ẩm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

* Phân biệt các loại khớp xương ở người:

Khớp bất động

Khớp bán động

Khớp động

Các xương khớp cố định với nhau nhờ các răng cưa nhỏ hoặc do các mép xương lợp lên nhau kiểu vảy cá

Loại khớp mà 2 đầu xương khớp với nhau thường có một đĩa sụn làm hạn chế cử động của khớp

Bề mặt 2 xương khớp nhau có lớp sụn trơn bóng và đàn hồi. Giữa khớp có túi hoạt dịch chứa chất dịch nhầy, trơn

Không cử động được → tạo thành hộp, thành khối → BV nội quan, nâng đỡ

Cử động được nhưng hạn chế → BV các cơ quan quan trọng

Phạm vi cử động rộng và linh hoạt → Cơ thể vận động dễ dàng

VD: Khớp giữa các xương sọ và khớp giữa các xương mặt

Khớp giữa các đốt sống, giữa 2 xương háng, giữa các xương sườn với cột sống

Khớp giữa các xương tay, giữa các xương chân, khớp giữa hộp sọ và đốt sống cổ thứ nhất.

* Các loại khớp xương có khả năng cử động khác nhau? Vì:

- Khớp động có cử động linh hoạt hơn khớp bán động vì cấu tạo của khớp động có diện khớp ở 2 đầu xương tròn và lớn, có sụn trơn bóng và giữa có bao chứa dịch khớp.

- Khớp bán động cử động hạn chế vì diện khớp của phẳng và hẹp.

- Khớp bất động không cử động được vì các xương khớp cố định với nhau.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm, làm ẩm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại?

 

Câu 2

a. Viết sơ đồ mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? Vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong vòng tuần hoàn máu là gì?

b. Ở trẻ em, nhịp tim đo được là 120 – 140 lần/ phút. Theo em, thời gian của một chu kỳ tim ở trẻ em tăng hay giảm so với người trưởng thành? Nhịp tim của một em bé là 120 lần / phút, căn cứ vào chu kỳ chuẩn ở người, hãy tính thời gian của các pha trong một chu kỳ tim của em bé đó.

 

Câu 3

a. Ở người, quá trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở cơ quan nào của hệ tiêu hóa? Giải thích.

b. Gan đóng vai trò gì đối với tiêu hóa, hấp thụ thức ăn? Tại sao người bị bệnh gan nên kiêng ăn mỡ?

 

Câu 4

Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? Vai trò của hoạt động bài tiết đối với cơ thể người?

 

Câu 5

a. So sánh cấu tạo và chức năng của bán cầu não với tủy sống ở người?

b. Tại sao khi chấn thương phía sau gáy thường dễ gây tử vong?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhầy lót bên trong đường dẫn khí.

- Làm ấm không khí  do lớp mao mạch dày đặc, căng máu làm ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi và phế quản

- Tham gia bảo vệ phổi:

+ Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhầy do niêm mạc giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông nhung quét chúng ra khỏi khí quản

+ Nắp thanh quản ( sụn thanh thiệt) đậy kín đường hô hấp không cho thức ăn lọt vào đường hô hấp khi nuốt

+ Các tế bào lim phô ở cá hạch amidan , V.A tiết các kháng thể để vô hiệu hóa các tác nhân gây nhiễm

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1.

Nêu điểm khác nhau giữa nước tiểu ở nang cầu thận với nước tiểu ở bể thận? Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và sỏi bóng đái? Cách phòng tránh các bệnh đó.

 

Câu 2.

a. Trình bày cấu tạo và chức năng của đơn vị cấu tạo lên hệ thần kinh. Nếu phần cuối sợi trục của nơ ron bị đứt có mọc lại được không? Giải thích?

b. Phân biệt sự thụ tinh với sự thụ thai? Vì sao trong thời kì mang thai không có trứng chín, rụng và nếu trứng không được thụ tinh thì sau khoảng 14-16 ngày lại hành kinh?

 

Câu 3.

a. Tế bào trong cơ thể có những hình dạng nào? Vì sao tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau? Tính chất sống của tế bào thể hiện như thế nào?

b. Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú?

 

Câu 4.

a. Gan đóng vai trò gì đối với tiêu hóa, hấp thụ thức ăn? Tại sao người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật?

b. Khi nuốt ta có thở không? Vì sao? Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười nói lại bị sặc?

 

Câu 5.

Cấu tạo của đường dẫn khí phù hợp với chức năng làm ấm, ẩm và lọc sạch không khí trước khi vào phổi như thế nào? Vì sao không nên thở bằng miệng?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a.

* Khác nhau:

Nước tiểu ở nang cầu thận

   Nước tiểu ở bể thận

- Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn

- Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng.

- Chứa ít các chất căn bã và chất độc hơn

- Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn

- Gần như không còn các chất dinh dưỡng

- Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc

b.

- Nguyên nhân: Một số chất trong nước tiểu như axit uric, muối canxi, muối photphat, Oxalat,…có thể bị kết tinh ở nồng độ cao và pH thích hợp hoặc gặp những điều kiện đặc biệt khác =>sỏi thận.

- Cách phòng tránh: Không ăn các thức ăn có nguồn gốc tạo sỏi: protein từ thịt, các loại muối có khả năng kết tinh. Nên uống đủ nước, các chất lợi tiểu, không nên nhịn tiểu lâu.

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

Khi ô xi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ô xi.

Biết tỉ lệ các loại thức ăn là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Protein, Gluxit (Li, Pr, G).

a. Tính  khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên?

b. Tính năng lượng sản ra khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn trên?

Biết để ô xi hóa hoàn toàn:

+ 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ôxi và giải phóng 4,3 kcal.

+ 1 gam Prôtêin  cần 0,97 lít ôxi và giải phóng 4,1 kcal.

+ 1 gam Lipit cần 2,03 lít ôxi và giải phóng 9,3 kcal.

 

Câu 2

Kể tên các hệ cơ quan trong cơ thể người. Nêu các cơ quan trong từng hệ và chức năng chính của mỗi hệ cơ quan

 

Câu 3

Phân tích những đặc điểm cấu tạo của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân?

 

Câu 4

  1. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ?
  2. Ở một người có huyết áp là  120 / 80, em hiểu điều đó như thế nào?

 

Câu 5

 a.  Hãy giải thích nguyên nhân tiếng khóc chào đời ở trẻ mơí sinh?

b. Giải thích vì sao sau khi được tiêm chủng vắcxin đậu mùa thì người ta không mắc bệnh đậu mùa nữa?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a) Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng.

Theo bài ra: Lipit: Prôtêin : Gluxit  = 1: 3 : 6 Þ  Pr =3.Li ; G = 6.Li                                                                                     (1)

Ta có phương trình:      0,83. G + 0,97. Pr + 2,03. Li = 595,2                                                                                                      ( 2)

Thay (1) vào( 2) ta được: 0,83.6Li + 0,97. 3Li  + 2,03 .Li  = 595,2                                                                                         (3)

Giải (3) được: Li = 60 => Pr = 3.60 = 180 gam; G = 6.60 = 360 gam

 b) Tính năng lượng sinh ra khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn trên:

Theo giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn ở đề bài:

=>   \(\sum {} \)năng lượng =  4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844   kcal

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Lập Lê có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF