YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Văn Miếu

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Văn Miếu được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

 

ADSENSE

TRƯỜNG THCS VĂN MIẾU

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

A. Trắc nghiệm

Câu 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan.

A. Thận, bóng đái                                   B. Thận, bóng đái và ống dẫn nước tiểu. 

C. Thận và ống thận                               D. Thận , ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

Câu 2. Người cận thị thường mang kính ở dạng.

A. Mặt kính dày.                              B. Mặt kính mỏng.

C. Mặt kính lõm.                              D. Mặt kính lồi

Câu 3. Khi thí nghiệm huỷ não ếch để tìm hiểu chức năng các rễ tuỷ, bạn Hùng dùng HCl 3% kích thích vào chi sau bên phải của ếch thì các chi khác co mà chi sau bên phải không co. Vậy bạn Hùng đã làm đứt rễ tuỷ nào?

A. Rễ trước chi sau bên trái                                     B.Rễ trước chi sau bên phải.

C. Rễ sau chi sau bên trái                                     D.Rễ sau chi sau bên phải.

Câu 4. Tế bào hình que và hình nón của mắt có ở.

A. Màng mạch.                                B. Màng lưới.

C. Màng cứng.                                D. Thể thủy tinh.

Câu 5. Bộ phận quan trọng nhất của hệ thần kinh ở người là.

A. Bộ não.                                      B. Tủy sống.

C. Hành tủy.                                   D. Các dây thần kinh.

Câu 6. Hoocmôn sinh dục đực có tên là.

A. Ơstrôgen.                                 B. Testostêrôn.

C. Tirôxin.                                    D. Ađrênalin

Câu 7: Hãy đánh dấu + vào ô trống cho những nguyên tắc rèn luyện da phù hợp:

a. Phải luôn cố gắng rèn luyện cho da tới mức tối đa.                    □

b. Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng .               □

c. Phải rèn luyện trong nhà, tránh tiếp xúc ánh nắng mặt trời.       □

Câu 8: Hãy sắp xếp thông tin ở cột A phù hợp với cột B và ghi kết quả vào cột C.

A

B

C

1. Phân hệ giao cảm.

2. Phân hệ đối giao cảm

a. Các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng của tuỷ sống.

b. Các nhân xám ở sừng bên tuỷ sống (Từ đốt ngực I tới đốt thắt lưng III)

1…

 

2…

 

Câu 9: Hãy chọn phương án đúng khi nói đến tật cận thị.

a.Cận thị do cầu mắt dài.                            b.Cận thị do cầu mắt ngắn.

c.Cận thị do thể thuỷ tinh quá phồng.         d.Cận thị do thể thuỷ tinh quá dẹp.

Câu 10: Cho các từ và cụm từ: Màng nhĩ, ống tai, vành tai…Hãy điền vào chỗ … thay cho số 1,2,3 để hoàn thiện thông tin sau:

Tai ngoài gồm..(1).. có nhiệm vụ hứng sóng âm,..(2)..hướng sóng âm; Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi..(3).. (có đường kính khoảng 1cm.)

Câu 11: Hãy chọn phương án đúng khi nói tới bệnh bướu cổ:

  1. Bướu cổ là do thiếu Iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày.
  2. Bướu cổ là do hoóc môn tirôxin không tiết ra.
  3. Bướu cổ không ảnh hưởng gì tới quá trình sinh lí của cơ thể.

Câu 12: Nơi sản sinh ra tinh trùng là:

a. Túi tinh.                           c.Tinh hoàn.

b. Mào tinh.                         d.Cả a,b,c.

 

B. Tự luận

Câu 1

Trình bày cấu tạo của một nơron điển hình ? Ở tế bào có những hoạt động sống chủ yếu nào ?

Câu 2

Hồng cầu có đặc điểm và cấu tạo phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận như thế nào?

Câu 3

a) Hệ tiêu hóa ở người gồm những cơ quan nào ? Cơ quan nào quan trọng nhất ? Vì sao ?

b) Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì ?

Câu 4

Phân biệt tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ? Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và sự ức chế phản xạ có điều kiện đối với học sinh trung học cơ sở ?

ĐÁP ÁN

   A. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

D

C

B

B

A

B

B

(1b, 2a)

9

10

1

2

3

11

12

 

a,c

Vành tai

Ống tai

Màng nhĩ

a,b

c

 

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (3.0 điểm)

         Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào ?

 

Câu 2 (4.0 điểm)

         1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .

         2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.

 

Câu 3 (3.0 điểm)

         1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?

         2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên tục trong hệ mạch.

 

Câu 4 (3.0 điểm)

         1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.

         2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ?

 

Câu 5 (3.0 điểm)

         1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau.

a- Tinh bột à Mantôzơ                                             b- Mantôzơ à Glucôzơ

c- Prôtêin chuỗi dài à Prôtêin chuỗi ngắn               d- Lipit à Glyxêrin và axit béo .

Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa .

2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.

 

Câu 6 (4.0 điểm)

         Cho biết Tâm thất trái mổi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng ½ chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hãy tính:

1. Số lần tâm thất trái co trong một phút?

2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim?

3. Thời gian của mỗi pha: Co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?

ĐÁP ÁN

Câu 1: (3.0 điểm)

         Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào ?

 * Giống nhau:

- Đều có màng

- Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, ribôxôm

- Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc.

* Khác nhau:

Tế bào thực vật

Tế bào động vật

- Có mạng xelulôzơ

- Có diệp lục

-  Không có trung thể

- Có không bào lớn, có vai trò quan trọng trong đời sống của tế bào thực vật.

- Không có mạng xelulôzơ

- Không có diệp lục (trừ Trùng roi xanh)

- Có trung thể.

- Có không bào nhỏ không có vai trò quan trọng trong đời sống của tế bào

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. (4,5 điểm).

a) Trình bày cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng?

b) Em hãy kể tên các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa? Cần có thói quen ăn uống như thế nào để hạn chế tác động gây hại của những tác nhân này?

 

Câu 2. ( 3,0 điểm).

a) Phân biệt cấu tạo tế bào mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn?

b) Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào mô cơ vân phù hợp với chức năng co cơ?

 

Câu 3. (4,5 điểm).

         a) Loại tế bào nào tham gia tạo nên khả năng miễn dịch tự nhiên của cơ thể? Mô tả các hoạt động chủ yếu của loại tế bào đó?

b) Nêu chức năng của mỗi vòng tuần hoàn lớn và nhỏ? Van tim có vai trò gì? Một người bị hở van tim nếu không chữa trị kịp thời sẽ dẫn đến hậu quả gì?

 

Câu 4. (6,0 điểm).

           a) Nêu các yếu tố hỗ trợ máu trở về tim trong vòng tuần hoàn ở người?

b) Một bệnh nhân bị hở van tim (Van nhĩ thất đóng không kín):

- Nhịp tim của bệnh nhân đó có thay đổi không? Vì sao?

- Lượng máu tim bơm lên động mạch chủ trong mỗi chu kỳ tim ( thể tích tâm thu) có thay đổi không? Tại sao?

- Huyết áp ở động mạch có thay đổi không? Tại sao?

- Hở van tim gây ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của tim?

c) Khi huyết áp giảm thì hoạt động hô hấp sẽ biến đổi như thế nào?

d) Căn cứ vào đâu mà nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho mà nhóm máu AB chuyên nhận? Mẹ có nhóm máu A có thể mang thai con có nhóm máu O được không?

 

Câu 5. (2,0 điểm).

Bộ xương người được chia làm những phần nào? Những đặc điểm nào của bộ xương giúp người đứng thẳng?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

 

a

Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng:

 - Ruột non dài.

 - Bề mặt lớp niêm mạc ruột có các nếp gấp với các lông ruột với các lông cực nhỏ để tăng diện tích hấp thụ.

 - Tại mỗi lông ruột có các mao mạch máu và các mao mạch bạch huyết để vận chuyển các chất dinh dưỡng được hấp thụ.

b

Tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa:

  - Vi khuẩn, giun sán kí sinh;

  - Khẩu phần ăn, thói quen ăn uống không hợp lí…

Biện pháp hạn chế tác động của các tác nhân trên:

  - Ăn uống hợp vệ sinh: Ăn chín, uống sôi, không ăn thức ăn ôi thiu, định kì tẩy giun sán, rửa tay trước khi ăn…

  - Có thói quen ăn uống khoa học: Ăn chậm, nhai kĩ. Ăn đúng giờ; không ăn quá no. Có tinh thần thoải mái trong bữa ăn…

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (1.5 điểm):

Hệ tiêu hóa gồm những cơ quan nào? Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả?

 

Câu 2 (1.75 điểm) :

a. Phản xạ là gì? Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi ta động vào có phải là một phản xạ không? Hiện tượng đó có điểm gì giống và khác hiện tượng “Khi chạm tay vào lửa ta rụt tay lại”?

b. Tiểu não có chức năng gì? Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu?

 

Câu 3 (3.0 điểm):

a. Hãy chứng minh: “Xương là một cơ quan sống”.

b. Tại sao lứa tuổi thanh thiếu niên lại cần chú ý rèn luyện, giữ gìn để bộ xương phát triển cân đối?

 

Câu 4 (1.75 điểm):

a, Hãy chứng minh đồng hóa và dị hóa là hai quá trình mâu thuẫn nhưng thống nhất trong cùng một cơ thể sống?

b, Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

 

Câu 5 (4.0 điểm):

a. Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Mối quan hệ giữa các thành phần của môi trường trong cơ thể?

b. Vì sao khi bị đỉa hút máu, ở chỗ vết máu chảy lại lâu đông?

c. Một người sống ở đồng bằng chuyển lên vùng núi cao để sinh sống, sau một thời gian số lượng hồng cầu trong máu người này thay đổi như thế nào? Vì sao?

 

Câu 6 (2.75 điểm):

a. Bài tiết là gì? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể sống?

b. Trình bày cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu?

 

Câu 7 (4.25 điểm):

a. Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Phân tích đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng của chúng?

b. Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp?

 

Câu 8 (1.0 điểm):

Vì sao người khi bị chấn thương phía sau gáy thường dễ gây tử vong?

ĐÁP ÁN

 

Câu

Nội dung

 

1

(1.5đ)

 

 

 

 

 

 

* Hệ tiêu hóa gồm:

- Ống tiêu hóa: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.

- Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột.

* Ăn uống đúng cách  sẽ giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả vì:

- Ăn chậm nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ hơn, dễ thấm dịch tiêu hóa hơn nên tiêu hóa được hiệu quả hơn.

- Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hóa sẽ thuận lợi hơn, số lượng và chất lượng dịch tiêu hóa cao hơn .

- Ăn thức ăn hợp khẩu vị cũng như ăn trong bầu không khí vui vẻ đều giúp dịch tiêu hóa tiết ra rồi dào.

- Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi giúp cho hoạt động tiết dịch tiêu hóa cũng như hoạt động co bóp của dạ dày và ruột được tập trung hơn nên sự tiêu hóa hiệu quả hơn.

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. (3,0 điểm):

a. Trình bày các khái niệm: phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ.

b. Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (26/3) vừa qua, nhà trường tổ chức giải bóng đá nam cho học sinh khối 8. Trong trận đấu đầu tiên giữa đội bóng lớp 8A và đội bóng lớp 8B, khi trận đấu đang diễn ra thì có một cầu thủ của đội bóng lớp 8A bỗng nhiên bị co cứng ở bắp cơ chân phải không hoạt động được, làm trận đấu bị gián đoạn. Bằng những hiểu biết của mình về hoạt động của cơ, em hãy cho biết:

- Hiện tượng trên được gọi là gì?

- Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên?

- Cách xử lí hiện tượng trên như thế nào?

 

Câu 2. (3,0 điểm):

a. Huyết áp là gì? Hãy giải thích vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch để trở về tim.

b. Khi nghiên cứu hoạt động của tim ở một học sinh nữ lớp 8, các bác sĩ thấy: Tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 mililít (ml) máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít (l) máu, thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 thời gian của chu kì tim, thời gian pha nhĩ co bằng 1/3 thời gian pha thất co. Em hãy tính giúp các bác sĩ số chu kì tim trong một phút và thời gian diễn ra mỗi pha trong một chu kì tim của bạn học sinh nói trên.

 

Câu 3. (2,0 điểm):

Bảng dưới đây là kết quả đo một số thành phần của khí hít vào và thở ra ở một người bình thường:

 

O2

CO2

N2

Hơi nước

Khí hít vào

20,96%

0,03%

79,01%

Ít

Khí thở ra

16,40%

4,10%

79,50%

Bão hoà

 

a. Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra của người nói trên.

b. Giả sử người nói trên hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào một lượng khí là 450 mililít (ml). Hãy tính:

- Lượng khí O2 (theo đơn vị lít) mà người đó đã lấy từ môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày.

- Lượng khí CO2 (theo đơn vị lít) mà người đó đã thải ra môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày.

 

Câu 4. (3,0 điểm):

a. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột 1→đường mantôzơ 2→ đường glucôzơ.

Hãy cho biết:

- Chặng (1) có thể được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hoá và có sự tham gia của loại enzim nào?

- Chặng (2) được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hoá và có sự tham gia của enzim  trong những dịch tiêu hoá nào?

b. Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo cho sự tiêu hóa có hiệu quả.

 

Câu 5. (1,5 điểm):

Nêu những thói quen sống khoa học có tác dụng bảo vệ cho hệ bài tiết nước tiểu tránh khỏi các tác nhân có hại.

 

Câu 6. (2,0 điểm):

Giải thích những đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng bảo vệ cơ thể.

 

Câu 7. (4,0 điểm):

a. Khi đi ngoài trời nắng mà không đội mũ hay nón thì mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra. Hiện tượng này thuộc loại phản xạ nào? Nêu các tính chất của loại phản xạ này.

b. Phân biệt tật cận thị với tật viễn thị về khái niệm, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa và cách khắc phục.

 

Câu 8. (1,5 điểm):

Hoocmôn có những tính chất gì? Nêu tác dụng chính của kích tố nang trứng và kích tố thể vàng đối với nam và nữ.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a.

- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.

- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da...) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến…)

- Vòng phản xạ là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi.

b.

- Hiện tượng: Bắp cơ bị co cứng, không hoạt động được gọi là hiện tượng cơ co quá mức hay còn gọi là “chuột rút”.

- Nguyên nhân:

+ Khi thi đấu, do cơ hoạt động nhanh, nhiều và cơ thể ra nhiều mồ hôi dẫn tới ứ đọng nhiều axit lactic; mất nước, muối và các chất điện giải → mỏi cơ.

+ Trước khi thi đấu, do khởi động, làm nóng cơ thể không kĩ làm cơ dễ bị co rút liên tục với những động tác đột ngột.

- Cách xử lí:

+ Xoa bóp nhẹ vùng cơ đau, làm động tác kéo dãn cơ ở chân bị chuột rút và giữ cho đến khi hết tình trạng co rút.

+ Chườm lạnh lên vùng cơ đau.

+ Ngừng chơi ngay, đưa vào nghỉ ở khu vực thoáng mát nghỉ ngơi.

+ Uống bù nước có chứa muối.

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Văn Miếu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF