YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 có đáp án Trường THCS Phan Chu Trinh

Tải về
 
NONE

Dưới đây là Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 Trường THCS Phan Chu Trinh. Giúp các em ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các em xem và tải về ở dưới. 

ADSENSE

TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH

ĐỀ THI HK2 LỚP 6

MÔN: TOÁN

(Thời gian làm bài: 90 phút)

 

Đề 1

Bài 1 Thực hiện các phép tính:

\(a)\text{ }\frac{7}{5}+\frac{4}{5}\left( \frac{5}{8}-\frac{7}{4} \right)+{{2014}^{0}}\)                

\(b)\text{ }1\frac{3}{25}+\frac{17}{19}-\frac{3}{25}+0,9+\frac{2}{19}\)     

c) \(-\frac{5}{9}.\frac{6}{13}+\frac{-5}{9}.\frac{7}{23}+\frac{5}{23}:\frac{9}{7}\)

Bài 2 Tìm x, biết

a) \(20%x\text{ }+\text{ 0,4x }=4,5\)                             

b) \(\left( 3\frac{1}{2}-2\left| x-1 \right| \right).2\frac{2}{3}=5\frac{1}{3}\)

Bài 3 Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ 2 tia Ot, Oy sao cho \(\widehat{xOy}={{120}^{0}};\widehat{xOt}={{60}^{0}}\).

a) Tia Ot có nằm  giữa 2 tia Ox và Oy ?

b) Tính \(\widehat{yOt}\). So sánh \(\widehat{xOt}\) và \(\widehat{yOt}\)  

c) Tia Ot có là tia phân giác của \(\widehat{xOy}\) không? Vì sao?

Bài 4 Chứng minh: A = \(\frac{\text{ 1 }}{\text{ 4 }}+\frac{\text{ 1 }}{\text{ 16 }}+\frac{1}{36}+\frac{\text{ 1 }}{\text{ 64}}+\frac{1}{100}\text{+}\frac{1}{144}\text{+}\frac{1}{196}\text{+}\frac{1}{256}+\frac{\text{ 1 }}{\text{ 324}}\text{  }<\text{ }\frac{1}{2}\)

ĐÁP ÁN

Bài 1

\(\begin{array}{l}
a){\rm{  }}\frac{7}{5} + \frac{4}{5}\left( {\frac{5}{8} - \frac{7}{4}} \right) + {2014^0}\\
{\rm{     =  }}\frac{7}{5} + \frac{4}{5}.\frac{5}{8} - \frac{4}{5}.\frac{7}{4} + 1\\
{\rm{     =  }}\frac{7}{5} + \frac{1}{2} - \frac{7}{5} + 1\\
{\rm{     =  }}\left( {\frac{7}{5} - \frac{7}{5}} \right) + \left( {\frac{1}{2} + 1} \right)\\
{\rm{     =  0  + }}\frac{3}{2}\\
{\rm{     =  }}\frac{3}{2}
\end{array}\)

\(b)\text{ }1\frac{3}{25}+\frac{17}{19}-\frac{3}{25}+0,9+\frac{2}{19}\) 

\(\begin{array}{l}
 = \left( {1\frac{3}{{25}} - \frac{3}{{25}}} \right) + \left( {\frac{{17}}{{19}} + \frac{2}{{19}}} \right) + 0,9\\
 = 1 + 1 + 0,9\\
 = 2,9
\end{array}\) 

\(\begin{array}{l}
c){\rm{ }} - \frac{5}{9}.\frac{6}{{13}} + \frac{{ - 5}}{9}.\frac{7}{{23}} + \frac{5}{{23}}:\frac{9}{7}\\
 =  - \frac{5}{9}.\frac{6}{{13}} + \frac{{ - 5}}{9}.\frac{7}{{23}} + \frac{5}{{23}}.\frac{7}{9}\\
 =  - \frac{5}{9}.\frac{6}{{13}} + 0\\
 = \frac{{ - 30}}{{117}}
\end{array}\) 

Bài 2

a) \(20%x\text{ }+\text{ 0,4x }=4,5\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow \frac{1}{5}x + \frac{2}{5}x = \frac{9}{2}\\
 \Rightarrow \left( {\frac{1}{5} + \frac{2}{5}} \right)x = \frac{9}{2}
\end{array}\) 

\(\Rightarrow \frac{3}{5}x=\frac{9}{2}\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow x = \frac{9}{2}:\frac{3}{5}\\
 \Rightarrow x = \frac{9}{2}.\frac{5}{3}\\
 \Rightarrow x = \frac{{15}}{2}
\end{array}\) 

Vậy \(x=\frac{15}{2}\)

\(\begin{array}{l}
b){\rm{ }}\left( {3\frac{1}{2} - 2\left| {x - 1} \right|} \right).2\frac{2}{3} = 5\frac{1}{3}\\
 \Rightarrow \left( {\frac{7}{2} - 2\left| {x - 1} \right|} \right).\frac{8}{3} = \frac{{16}}{3}\\
 \Rightarrow \frac{7}{2} - 2\left| {x - 1} \right| = \frac{{16}}{3}:\frac{8}{3}\\
 \Rightarrow \frac{7}{2} - 2\left| {x - 1} \right| = 2\\
 \Rightarrow 2\left| {x - 1} \right| = \frac{7}{2} - 2\\
 \Rightarrow 2\left| {x - 1} \right| = \frac{3}{2}\\
 \Rightarrow \left| {x - 1} \right| = \frac{3}{4}\\
 \Rightarrow x - 1 =  \pm \frac{3}{4}
\end{array}\) 

.........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 2

Câu 1:  Thực hiện phép tính     

a/ \(\frac{9}{13}+\frac{5}{13}\)

b/ \(\frac{4}{9}\cdot \frac{2}{6}\)

c/ \(1\frac{1}{3}\cdot (0,5)+\left( \frac{8}{15}-\frac{19}{30} \right):\frac{6}{15}\)

Câu 2. Tìm x, biết:

a/ \(x-10=12\)

b/ \(x\cdot \frac{3}{4}=\frac{1}{6}\)

c/ \(\left( \frac{2}{7}\cdot x+\frac{3}{7} \right):2\frac{1}{5}-\frac{3}{7}=1\)

Câu 3 ): Xếp loại học lực

Lớp 6ª có 32 học sinh trong đó số học sinh giỏi chiếm 6,25%. Số học sinh trung bình chiếm \(\frac{3}{4}\) số học sinh cả lớp. Hỏi số học sinh khá  của lớp 6ª là bao nhiêu phần trăm?

Câu 4 Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho \(\widehat{xOy}\)=300,  \(\widehat{xOz}\)=600.

a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?

b)  So sánh \(\widehat{xOy}\) và \(\widehat{yOz}\).

c) Tia Oy có phải là tia phân giác của \(\widehat{xOz}\) không? Vì sao?

ĐÁP ÁN

Câu 1

a/ \(\frac{9}{13}+\frac{5}{13}=\frac{9+5}{13}=\frac{14}{13}\) 

b/ \(\frac{4}{9}\cdot \frac{2}{6}=\frac{4}{9}\cdot \frac{1}{3}=\frac{4}{27}\) 

c/ \(\begin{array}{l}
1\frac{1}{3} \cdot (0,5) + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{19}}{{30}}} \right):\frac{6}{{15}} = \frac{4}{3} \cdot \frac{1}{2} + \left( { - \frac{1}{{10}}} \right) \cdot \frac{{15}}{6}\\
 = \frac{4}{6} + \frac{{( - 15)}}{{60}} = \frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{4} = \frac{5}{{12}}
\end{array}\) 

Câu 2

\(\begin{array}{l}
a/x - 10 = 12\\
x = 12 + 10\\
x = 22
\end{array}\) 

\(\begin{array}{l}
b/x \cdot \frac{3}{4} = \frac{1}{5}\\
x = \frac{1}{5} \cdot \frac{4}{3}
\end{array}\) 

\(\begin{array}{l}
x = \frac{1}{5}:\frac{3}{4}\\
x = \frac{4}{{15}}
\end{array}\) 

.........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 3

Bài 1: (2.0 điểm)

1. Thực hiện phép tính:

a. \(\left( \frac{3}{8}+\frac{-3}{4}+\frac{7}{12} \right):\frac{5}{6}+\frac{1}{2}\)         

b. \(\frac{-3}{7}.\frac{5}{9}+\frac{4}{9}.\frac{-3}{7}+2\frac{3}{7}\) 

2. Tìm x, biết:

a. \(\frac{2}{3}x-\frac{1}{2}x=\frac{5}{12}\)                 

b. \(\left( 2\frac{4}{5}x-50 \right):\frac{2}{3}=51\)

Bài 2: (2.0 điểm)

Sơ kết Học kỳ I, lớp 6A có 32 học sinh gồm có ba loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Số học sinh giỏi chiếm \(\frac{1}{4}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng \(\frac{3}{8}\) số học sinh còn lại.

a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A.

b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp.

Bài 3: (2.5 điểm)

Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho \(\widehat{xOy}={{80}^{0}}\); \(\widehat{xOz}={{40}^{0}}\).

a) Trong ba tia  Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

b) So sánh \(\widehat{xOz}\) và \(\widehat{zOy}\).

c) Tia Oz có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

Bài 4: (0.5 điểm)

Tính  \(A=\,\frac{1}{2.5}+\frac{1}{5.8}+\frac{1}{8.11}+...+\frac{1}{92.95}+\frac{1}{95.98}\)

.........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 4

Câu 1: (1 điểm) Nêu và viết công thức tổng quát tính chất cơ bản của phân số.

Câu 2: (1 điểm) Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?

B. BÀI TẬP

Bài 1: (2 điểm) Tính:

a)  (-5) . (-7);                  

b)  (-4) . 2017;                 

c) \(\frac{-3}{4}+\frac{5}{6}\)                  

d)  \(\frac{8}{-5}.\frac{-7}{6}\)      

Bài 2: (1 điểm). Tìm x thuộc Z, biết: 12 - x = 4(2x - 3) + 2.

Bài 3: (2 điểm). Tính giá trị của các biểu thức sau:

a. \(\left( -1,5 \right).\frac{-2}{3}+\left( 2,5-\frac{3}{4} \right):1\frac{3}{4}\);

b. \(B=\frac{1}{1.4}+\frac{1}{4.7}+\frac{1}{7.10}+...+\frac{1}{100.103}\).

Bài 4: (1 điểm) \(\frac{2}{5}\) đàn gà nhà bạn Hà là gà trống. Số gà trống là 14 con. Hỏi:

a) Đàn gà nhà bạn Hà có bao nhiêu con?

b)  Tỉ số phần trăm số gà trống trong đàn gà?

 Bài 5: (2 điểm) Cho hai góc xOy và yOt kề bù, biết \(\widehat{xOy}\) = 1000. Vẽ tia Oz là tia phân giác của góc xOy. Tính \(\widehat{yOt}\) và \(\widehat{zOt}\).

.........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 5

Câu 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính sau:   

a)  \(\frac{1}{8}+\frac{3}{8}\)                  

b) \(\frac{-1}{8}+\frac{-5}{3}\)                 

c) \(\frac{-6}{35}\cdot \frac{-49}{54}\)                

d) \(\frac{-4}{5}:\frac{3}{4}\)               

Câu 2: (2 điểm) Tính nhanh:   

a) \(\frac{31}{17}+\frac{-5}{13}+\frac{-8}{13}-\frac{14}{17}\)                     

b) \(\frac{-5}{7}\cdot \frac{2}{11}+\frac{-5}{7}\cdot \frac{9}{11}+\frac{5}{7}\)   

Câu 3: (1điểm) Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% số táo. Sau đó Hoàng ăn 4/9 số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo?

Câu 4 : ( 3 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy ; Ot sao cho

a) Trong 3 tia Ox, Oy, Ot thì tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao ?

 b) Tính số đo góc  .
c) Tia Ot có là phân giác của  không ? Vì sao ?

ĐÁP ÁN

II. Tự luận

Câu 1

a)  \(\frac{1}{8}+\frac{3}{8}\)= \(\frac{1+3}{8}=\frac{4}{8}=\frac{1}{2}\)

b) \(\frac{-1}{8}+\frac{-5}{3}=\frac{-3}{24}+\frac{-40}{24}=\frac{-43}{24}\)

Câu 2

\(\begin{array}{l}
a)\frac{{31}}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}} - \frac{{14}}{{17}} = \left( {\frac{{31}}{{17}} - \frac{{14}}{{17}}} \right) + \left( {\frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}}} \right)\\
 = \frac{{17}}{{17}} + \frac{{ - 13}}{{13}} = 1 + ( - 1) = 0
\end{array}\)                 

\(\begin{array}{l}
b)\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7}\left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right) + \frac{5}{7}\\
 = \frac{{ - 5}}{7} \cdot 1 + \frac{5}{7} = 0
\end{array}\) 

.........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 Trường THCS Phan Chu Trinh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF