Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 Trường THCS Xuân Canh. Mời các em cùng tham khảo
TRƯỜNG THCS XUÂN CANH |
ĐỀ THI HK2 LỚP 6 MÔN: TOÁN (Thời gian làm bài: 90 phút) |
Đề 1
Câu 1: Thực hiện phép tính
a/ \(\frac{9}{13}+\frac{5}{13}\)
b/ \(\frac{4}{9}\cdot \frac{2}{6}\)
c/ \(1\frac{1}{3}\cdot (0,5)+\left( \frac{8}{15}-\frac{19}{30} \right):\frac{6}{15}\)
Câu 2. Tìm x, biết:
a/ \(x-10=12\)
b/ \(x\cdot \frac{3}{4}=\frac{1}{6}\)
c/ \(\left( \frac{2}{7}\cdot x+\frac{3}{7} \right):2\frac{1}{5}-\frac{3}{7}=1\)
Câu 3 ): Xếp loại học lực
Lớp 6ª có 32 học sinh trong đó số học sinh giỏi chiếm 6,25%. Số học sinh trung bình chiếm \(\frac{3}{4}\) số học sinh cả lớp. Hỏi số học sinh khá của lớp 6ª là bao nhiêu phần trăm?
Câu 4 Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho \(\widehat{xOy}\)=300, \(\widehat{xOz}\)=600.
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b) So sánh \(\widehat{xOy}\) và \(\widehat{yOz}\).
c) Tia Oy có phải là tia phân giác của \(\widehat{xOz}\) không? Vì sao?
Câu 5: Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{{{2}^{2}}}+\frac{1}{{{3}^{2}}}+\frac{1}{{{4}^{2}}}+\frac{1}{{{5}^{2}}}+\cdot \cdot \cdot +\frac{1}{{{100}^{2}}}<1\)
ĐÁP ÁN
Câu 1
a/ \(\frac{9}{13}+\frac{5}{13}=\frac{9+5}{13}=\frac{14}{13}\)
b/ \(\frac{4}{9}\cdot \frac{2}{6}=\frac{4}{9}\cdot \frac{1}{3}=\frac{4}{27}\)
c/ \(\begin{array}{l}
1\frac{1}{3} \cdot (0,5) + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{19}}{{30}}} \right):\frac{6}{{15}} = \frac{4}{3} \cdot \frac{1}{2} + \left( { - \frac{1}{{10}}} \right) \cdot \frac{{15}}{6}\\
= \frac{4}{6} + \frac{{( - 15)}}{{60}} = \frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{4} = \frac{5}{{12}}
\end{array}\)
Câu 2
\(\begin{array}{l}
a/x - 10 = 12\\
x = 12 + 10\\
x = 22
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
b/x \cdot \frac{3}{4} = \frac{1}{5}\\
x = \frac{1}{5} \cdot \frac{4}{3}
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
x = \frac{1}{5}:\frac{3}{4}\\
x = \frac{4}{{15}}
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
c/\left( {\frac{2}{7} \cdot x + \frac{3}{7}} \right):2\frac{1}{5} + \frac{4}{7} = 1\\
\left( {\frac{2}{7} \cdot x + \frac{3}{7}} \right):\frac{{11}}{5} = 1 - \frac{4}{7}\\
\frac{2}{7} \cdot x = \frac{3}{7} \cdot \frac{{11}}{5} - \frac{3}{7}\\
\frac{2}{7} \cdot x = \frac{3}{7} \cdot \frac{6}{5}\\
x = \frac{{18}}{{35}}:\frac{2}{7}\\
x = \frac{9}{5}
\end{array}\)
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 2
Câu 1: (1 điểm) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần?
\(1;\,\,0;\,\,-5;\,\,\frac{-1}{2};\,\,\left| -7 \right|;\,\,1\frac{1}{2};\,\,10\,\)
Câu 2: (2 điểm)Thực hiện phép tính?
a. \(221-\left( 221-7 \right)\,\)
b. \(\left| -13 \right|+\,\,5\,\,+\,\,\left( -13 \right)-25\,\)
c. \(\frac{7}{9}+\,\,\frac{-10}{9}:5\,\,+\,\,\frac{4}{9}\,\)
Câu 3: (2 điểm) Tìm x
a. \(\frac{2}{3}x=\frac{-2}{3}\,\)
b. \(25{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}\,\,\,+\,\,\,\frac{1}{2}:x\,\,=\,\,\frac{3}{4}\,\)
Câu 4: (2,5 điểm)
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 80m, chiều dài bằng \(\frac{7}{4}\) chiều rộng. Người ta để \(\frac{1}{4}\) diện tích khu vườn trồng cây cam, 3360m2 dùng để trồng cây táo, diện tích còn lại trồng cây xoài.
a. Tìm diện tích trồng xoài.
b. Tính xem diện tích trồng xoài chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích khu vườn.
Câu 5: (2,5 điểm)
Vẽ hai góc kề bù \(\widehat{xOy}\) và \(\widehat{yOz}\) sao cho \(\widehat{xOy}={{120}^{0}}\,\)
a. Tính số đo \(\widehat{yOz}\)
b. Vẽ tia phân giác Om của \(\widehat{xOy}\), tia \(Oy\) có là tia phân giác của \(\widehat{zOm}\) không.Vì sao?
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 3
Câu 1: (2,0 điểm). Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể).
a/ \(\frac{-1}{7}+\frac{-6}{7}\)
b/ \(5\frac{3}{7}-\left( 4\frac{3}{7}+1 \right)\)
c/ \(\frac{2}{3}-\frac{1}{3}:\frac{3}{4}\)
d/ \(\frac{-5}{7}.\frac{2}{11}-\frac{5}{11}.\frac{9}{7}+2\frac{5}{7}\)
Câu 2: (2,0 điểm). Tìm x, biết:
a/ \(\frac{3}{4}-x=\frac{1}{5}\)
b/ \(\frac{4}{9}+\frac{7}{3}:x=\frac{1}{5}\)
c/ \(60%x+\frac{2}{3}x=-76\)
Câu 3: (2,0 điểm). Một người đi hết quãng đường AB trong 3 giờ. Giờ thứ nhất đi được 40 km, giờ thứ hai đi \(\frac{9}{10}\) quãng đường giờ thứ nhất đi và bằng \(\frac{4}{5}\) quãng đường giờ thứ ba đi. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?
Câu 4: (3,0 điểm). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz sao cho \(\widehat{xOy}={{60}^{0}}\), \(\widehat{xOz}={{120}^{0}}\).
a/ Tính số đo góc yOz?
b/ Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không? Vì sao?
c/ Gọi tia Ot là tia đối của tia Oy. Tính số đo góc kề bù với góc yOz?
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 4
Bài 1 Thực hiện các phép tính:
\(a)\text{ }\frac{7}{5}+\frac{4}{5}\left( \frac{5}{8}-\frac{7}{4} \right)+{{2014}^{0}}\)
\(b)\text{ }1\frac{3}{25}+\frac{17}{19}-\frac{3}{25}+0,9+\frac{2}{19}\)
c) \(-\frac{5}{9}.\frac{6}{13}+\frac{-5}{9}.\frac{7}{23}+\frac{5}{23}:\frac{9}{7}\)
Bài 2 Tìm x, biết
a) \(20%x\text{ }+\text{ 0,4x }=4,5\)
b) \(\left( 3\frac{1}{2}-2\left| x-1 \right| \right).2\frac{2}{3}=5\frac{1}{3}\)
Bài 3 Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ 2 tia Ot, Oy sao cho \(\widehat{xOy}={{120}^{0}};\widehat{xOt}={{60}^{0}}\).
a) Tia Ot có nằm giữa 2 tia Ox và Oy ?
b) Tính \(\widehat{yOt}\). So sánh \(\widehat{xOt}\) và \(\widehat{yOt}\)
c) Tia Ot có là tia phân giác của \(\widehat{xOy}\) không? Vì sao?
Bài 4 Chứng minh: A = \(\frac{\text{ 1 }}{\text{ 4 }}+\frac{\text{ 1 }}{\text{ 16 }}+\frac{1}{36}+\frac{\text{ 1 }}{\text{ 64}}+\frac{1}{100}\text{+}\frac{1}{144}\text{+}\frac{1}{196}\text{+}\frac{1}{256}+\frac{\text{ 1 }}{\text{ 324}}\text{ }<\text{ }\frac{1}{2}\)
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 5
Bài 1 (1,5 điểm).Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lý nếu có thể):
a) A = \(-\frac{5}{7}\cdot \frac{2}{11}+\) \(\frac{-5}{7}\cdot \frac{9}{11}+1\frac{5}{7}\)
b) B = \(\frac{5}{6}+6\frac{5}{6}.\left( 11\frac{5}{20}-9\frac{1}{4} \right):8\frac{1}{3}\)
Bài 2 (1,5 điểm). Tìm x biết:
c) \(\frac{7}{6}-\frac{1}{6}.(x-2)=\frac{7}{12}-1\frac{1}{3}\)
Bài 3 (2 điểm). Lớp 6A có 40 học sinh dự kiểm tra môn toán. Kết quả điểm kiểm tra được chia thành 4 loại: Giỏi, khá, trung bình và yếu. Trong đó số bài đạt điểm giỏi chiếm 1/5 tổng số bài, số bài đạt điểm khá chiếm 3/2 số bài đạt điểm giỏi. Loại yếu chiếm 1/5 số bài còn lại.
a) Tính số bài kiểm tra mỗi loại của lớp.
b) Tính tỉ số phần trăm học sinh đạt điểm trung bình, yếu so với học sinh cả lớp
Bài 4 (2,5 điểm).
Cho tam giác ABC có \(\widehat {ABC}\) = 550, trên cạnh AC lấy điểm D (D không trùng với A và C). Biết \(\widehat {ABD}\) = 300
a) Tính độ dài AC, biết AD = 4cm, CD = 3cm.
b) Tính số đo của \(\widehat {DBC}\).
c) Từ B dựng tia Bx sao cho \(\widehat {DBx}\) = 900. Tính số đo ABx.
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 Trường THCS Xuân Canh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Chuyên đề nâng cao Rút gọn biểu thức bằng phương pháp khử liên tiếp Toán 8
- Chuyên đề Những hằng đẳng thức đáng nhớ Toán 8
Chúc các em học tập tốt!