Với mong muốn cung cấp cho các em học sinh có nhiều tài liệu tham khảo và ôn luyện thật tốt, HOC247 đã sưu tầm và tổng hợp Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 Trường THCS Bắc Phú. Hi vọng sẽ giúp các em đạt kết quả cao trong học tập.
TRƯỜNG THCS BẮC PHÚ |
ĐỀ THI HK2 LỚP 6 MÔN: TOÁN (Thời gian làm bài: 90 phút) |
Đề 1
Câu 1(2đ): Tìm x, biết
A) \(\frac{2}{3}.x=\frac{5}{2}\)
B) \(\frac{5}{24}+x=\frac{7}{12}\)
C) \(x-\frac{3}{4}=\frac{1}{2}\)
D) -6.x = 18
Câu 2: (1 điểm) Tính nhanh:
a) \(\frac{31}{17}+\frac{-5}{13}+\frac{-8}{13}-\frac{14}{17}\)
b) \(\frac{-5}{7}\cdot \frac{2}{11}+\frac{-5}{7}\cdot \frac{9}{11}+\frac{5}{7}\)
Câu 3: (2,0 điểm) Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng \(\frac{1}{3}\) số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu. Tính số học sinh mỗi loại.
Bài 4: (1,5 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOt = 400 và góc xOy = 800.
a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
b. Tính góc yOt ?
c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
A. \(\frac{2}{3}.x=\frac{5}{2}\)
\(x=\frac{5}{2}:\frac{2}{3}\)
x = 15/2
B. \(\frac{5}{24}+x=\frac{7}{12}\)
\(x=\frac{7}{12}-\frac{5}{24}\)
x = 9/24
\(x=\frac{3}{8}\)
C . \(x-\frac{3}{4}=\frac{1}{2}\)
x = 1/2 + 3/4
x = 5/4
D) -6.x = 18
x = 18/-6
x = -3
Câu 2
\(\begin{array}{l}
a)\frac{{31}}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}} - \frac{{14}}{{17}} = \left( {\frac{{31}}{{17}} - \frac{{14}}{{17}}} \right) + \left( {\frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}}} \right)\\
= \frac{{17}}{{17}} + \frac{{ - 13}}{{13}} = 1 + ( - 1) = 0
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
b)\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7}\left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right) + \frac{5}{7}\\
= \frac{{ - 5}}{7} \cdot 1 + \frac{5}{7} = 0
\end{array}\)
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 2
Bài 1: Tính nhanh
a, \(\frac{-3}{7}-\left( \frac{2}{3}-\frac{3}{7} \right)\)
b, \(\frac{2}{15}:\left( \frac{1}{3}.\frac{4}{5}-\frac{1}{3}.\frac{6}{5} \right)\)
Bài 2: ( 1,5 điểm) Tìm x biết:
a, \(\frac{3}{4}+\frac{1}{4}.x=\frac{5}{8}\)
b, 25 %.x + x = - 1,25
Bài 3: Kết quả thống kê bài kiểm tra toán cuối năm học của lớp 6A như sau: Số bài điểm giỏi chiếm 25% tổng số bài; số bài điểm khá chiếm \(\frac{1}{3}\) tổng số bài; còn lại 15 bài đạt điểm trung bình và yếu. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
Bài 4: (2 điểm) Cho hai góc kề bù \(\widehat{xOy}\) và \(\widehat{yOz}\), biết \(\widehat{xOy}={{60}^{0}}\)
a, Tính số đo góc yOz
b, Gọi Om là tia phân giác của góc yOz. Chứng tỏ Oy là tia phân giác của góc xOm
Bài 5: Tính: \(A=\frac{1}{1.3}+\frac{1}{3.5}+\frac{1}{5.7}+...+\frac{1}{2011.2013}\)
...........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 3
I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Tập hợp gồm các ước của 13 là
A. \(\left\{ 1;-1;13;-13 \right\}\).
B. \(\left\{ 1;-1;13 \right\}\).
C. \(\left\{ 1;13;-13 \right\}\).
D. \(\left\{ 1;13 \right\}\).
Câu 2: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không cho ta phân số ?
A. \(\frac{1,5}{4}\)
B. \(\frac{-3}{13}\)
C. \(\frac{0}{8}\)
D. \(\frac{1}{-9}\)
Câu 3: Số đối của \(\frac{-7}{13}\) là
A. \(\frac{7}{13}\)
B. \(\frac{-13}{7}\)
C. \(\frac{7}{-13}\)
D. \(\frac{13}{7}\)
Câu 4: Số nghịch đảo của \(\frac{-6}{11}\) là
A.\(\frac{11}{-6}\)
B. \(\frac{11}{6}\)
C. \(\frac{6}{11}\)
D. \(\frac{-11}{-6}\)
Câu 5: Khi rút gọn phân số \(\frac{27}{-63}\) ta được phân số tối giản là
A. \(\frac{-3}{7}\)
B. \(\frac{9}{21}\)
C. \(\frac{3}{7}\)
D. \(\frac{-9}{21}\)
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
8. Phân số tối giản của phân số \(\frac{20}{(-140)}\) là :
A.\(\frac{10}{(-70)}\)
B. \(\frac{4}{(-28)}\)
C. \(\frac{2}{(-14)}\)
D. \(\frac{1}{(-7)}\)
2. Góc bẹt là góc có số đo bằng:
A. 900
B. 1000
C. 1800
D. 1200
3. Góc vuông là góc có số đo bằng:
A. 1000
B. 900
C. 1800
D. 600
4. Góc nhỏ hơn góc vuông gọi là góc:
A. Góc tù
B. Góc bẹt
C. Góc nhọn
D. Góc vuông
5. Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng:
A. 900
B. 600
C. 1000
D. 1800
II.PHẦN TỰ LUẬN:
1. Thực hiện phép tính
a/ ( 13 + 49) – ( 13 – 135 + 49)
b/ [93 - (20 - 7)] : 16
c/ \(\frac{5}{7}\cdot \frac{2}{11}+\frac{5}{7}\cdot \frac{12}{11}-\frac{5}{7}.\frac{7}{11}\)
d/ \(\frac{5}{13}+\frac{5}{7}+\frac{-20}{41}+\frac{8}{13}+\frac{-21}{41}\)
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 5
Câu 1: (1 điểm) Nêu và viết công thức tổng quát tính chất cơ bản của phân số.
Câu 2: (1 điểm) Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?
B. BÀI TẬP
Bài 1: (2 điểm) Tính:
a) (-5) . (-7)
b) (-4) . 2017
c) \(\frac{-3}{4}+\frac{5}{6}\)
d) \(\frac{8}{-5}.\frac{-7}{6}\)
Bài 2: (1 điểm). Tìm x thuộc Z, biết: 12 - x = 4(2x - 3) + 2.
Bài 3: (2 điểm). Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \(\left( -1,5 \right).\frac{-2}{3}+\left( 2,5-\frac{3}{4} \right):1\frac{3}{4}\)
b) \(B=\frac{1}{1.4}+\frac{1}{4.7}+\frac{1}{7.10}+...+\frac{1}{100.103}\).
Bài 4: (1 điểm) \(\frac{2}{5}\) đàn gà nhà bạn Hà là gà trống. Số gà trống là 14 con. Hỏi:
a) Đàn gà nhà bạn Hà có bao nhiêu con?
b) Tỉ số phần trăm số gà trống trong đàn gà?
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 Trường THCS Bắc Phú. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Chuyên đề nâng cao Rút gọn biểu thức bằng phương pháp khử liên tiếp Toán 8
- Chuyên đề Những hằng đẳng thức đáng nhớ Toán 8
Chúc các em học tập tốt!