YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Tây Sơn có đáp án

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Tây Sơn có đáp án giúp các em học sinh lớp 8 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

TÂY SƠN

ĐỀ THI HK2

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

A. Phần trắc nghiệm (6,0 đ- 15 câu)  Chọn câu trả lời đúng:

Câu 1. Muốn có vitamin D tránh loãng xương, còi xương ta cần phải là gì:

     A. Uống vitamin D trực tiếp.                      B. Ăn nhiều rau xanh, tươi sống; quả chín  

    C. Tắm nắng buổi sáng sớm, chiều tối.       D. Có thể thay thế được bằng vitamin khác.

Câu 2. Muối khoáng nào có vai trò quan trọng để tạo hồng cầu, chắc xương cho cơ thể:

     A. Ca và Fe .             B. Ca và P.          C. K và Fe.              D. K, Na, Fe, Cu 

 Câu 3: Nước tiểu đầu được tạo ra từ đâu trong hệ bài tiết nước tiểu:     

  A. Ở nang cầu thận.         B.  Ở bể thận.    C. Ở ống thận         D. Ở bóng đái

Câu 4: Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là của tầng nào trên da:        

     A. tầng tế bào sống.         B. lớp sắc tố.   C. lớp sợi mô liên kết.     D. tầng sừng

Câu 5. Quá trình tạo thành nước tiểu trong hệ bài tiết gồm có giai đoạn nào:

A. Quá trình lọc máu.                      B. Quá trình hấp thu lại.

C. Quá trình bài tiết tiếp.                            D. Tất cả các quá trình trên đây.

Câu 6: Trong nước tiểu chính thức có xuất hiện Glucozơ thì người đó sẽ bị bệnh gì? 

         A. Viêm gan, suy thận                              B. Đái tháo nhạt.      

           C. Tiểu đường                                          D. Sỏi thận, Viêm tụy.

Câu 7 :Trung khu điều khiển hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, ….., thân nhiệt ở:

     A. Trụ não và não trung gian.      B. Tiểu não.            C. Đại não             D.  Tủy sống

Câu 8. Trung khu điều khiển hoạt động giữ thăng bằng ở đâu đảm nhiệm:

     A. Não trung gian.             B. Tiểu não.            C. Đại não            D.  Trụ não và tủy sống

Câu 9. Bộ phận nào không có trong cấu trúc của tai:

     A. Cửa bầu.           B. Cơ quan cooc ti.            C. Xương đe    D. Xương quai xanh 

Câu 10. Bộ phận nào không có trong cấu trúc của mắt:

     A. Tuyến lệ.          B. Màng lưới.              C. Màng nhĩ         D.  Màng giác

Câu 11. Tuyến nội tiết nào sau đây có hoocmon tác động chủ yếu các tuyến còn lại:

   A. Tuyến yên.       B. Tuyến giáp, tuyến tụy.    C. Tuyến tùng.    D. Tuyến gan, ruột.

Câu 12. Tuyến nội tiết nào đảm nhiệm vai trò liên quan bệnh bước cổ ?

  A. Tuyến yên.             B. Tuyến giáp.    C. Tuyến trên thận.                D. Tuyến tụy và trên thận.

Câu 13. Hoocmon nào sau đây liên quan giới tính con người?   

A. Ơtrogen và Testosterone.                 B. Glucagon.    C. Insulin.         D. Oxytocin.

Câu 14. Biện pháp tránh thai cần đảm bảo các nguyên tắc nào sau đây:

     A. Ngăn trứng chín và rụng.                                B. Không để tinh trùng gặp trứng.

    C. Chống sự làm tổ của hợp tử.                         D. Cần một trong các biện pháp trên.

Câu 15. Để thai nhi phát triển tốt, sinh ra khỏe mạnh cần phải đảm bảo những yếu tố nào:

    A. Sự phát triển hoàn thiện cơ thể mẹ.      B. Sự phát triển hoàn thiện của tinh trùng người cha

    C. Sức khỏe của người mang thai.                        D. Tất cả các yếu tố A, B, C trên đây.

 II. PHẦN TỰ LUẬN: 4đ

Câu 16: Chỉ ra những đặc điểm của não người chứng tỏ sự tiến hóa so với các động vật?

Câu 17: Để có phản xạ học tập tốt, người học sinh cần rèn luyện những gì?

Câu 18: Cần làm gì để phát huy tốt vai trò của thận để có một cơ thể khỏe mạnh?

Câu 19. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? Cho mỗi loại tuyến 3 ví dụ?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

C

A

A

D

D

C

D

B

9

10

11

12

13

14

15

 

D

C

A

B

A

D

D

 

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM  (4 điểm)

                     Khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau

Câu 1. Cơ thể có các cơ quan bài tiết chủ yểu là:

        A. Phổi – thận - da              B. Phổi - da             C. Phổi – ruột            D. Phổi - gan

Câu 2. Phản xạ có điều kiện:

A. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể    

B. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

C. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể

D. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

Câu 3. Tai ngoài bao gồm :

         A. Màng nhĩ và ống tai                              C. Vành tai và ống tai

         B. Màng nhĩ và vành tai                             D. ống tai và x­ương tai

Câu 4. Chức năng của cơ quan bài tiết là

         A.bài tiết giúp cơ thể thải loại các chất cặn bã.

             B. các chất độc hại khác và các chất thừa trong thức.

             C. để thay đổi tính ổn định của môi trường trong cơ thể.

             D.thải các chất thừa, chất độc duy tri ổn định môi trường trong cơ thể.

Câu 5. Tuyến dưới đây không phải là tuyến nội tiết

         A. Tuyến yên                                                       C. Tuyến giáp

         B. Tuyến ruột                                                      D. Tuyến tụy

 Câu 6:Chức năng chung của 2 loại hoóc môn insulin và glucagôn là

         A. Điều hoà sự trao đổi nước của tế bào              C. Điều hoà lượng glucôzơ trong máu

         B. Điều hoà sự phát triển cơ, xương                     D. Điều hoà hoạt động sinh dục

Câu 7: Những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản:

         A. Xuất tinh lần đầu ở nam                                C. Xuất tinh và hành kinh lần đầu

         B. Hành kinh lần đầu ở nữ                                 D. Hay ngủ mơ.

Câu 8:Nơi để trứng thụ tinh làm tổ và phát triển thành thai là:

         A. Tử cung                                                      C. Âm đạo

         B. Buồng trứng                                               D. Phễu của ống dẫn trứng

B/ PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm)

Câu 9 (2 điểm): Hãy nêu các tính chất và vai trò của hooc môn.

Câu 10: (2,0 điểm): Thế nào là sự thụ tinh, thụ thai? Điều kiện xảy ra sự thụ tính và thụ thai là gì?

Câu 11: (2,0 điểm) Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

A

D

C

D

B

C

C

A

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

         Câu 1: (1 điểm) Lựa chọn đáp án đúng (chọn 2 đáp án)

         1.1. (0,5 điểm) Thận bao gồm các phần:

         A. Phần lõi       B. Phần tủy     C. Phần vỏ      D. Phần đầu

         1.2. (0,5 điểm) Em hãy sử dụng các cụm từ gợi ý để hoàn thiện nội dung sau: (Cụm từ gợi ý: tầng sắc tố; da; tầng sừng)

         Cấu tạo ...(1)... gồm 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. Ngoài cùng là ...(2)... gồm những tế bào chết đã hóa sừng xếp sít nhau, dễ bong ra.

         Câu 2: (0,5 điểm)

         Em hãy nối các ý sao cho hợp lý

1. Tuyến nội tiết:

 

a. Sản phẩm của tuyến theo đường nước tiểu ra ngoài

 

b. Sản phẩm của tuyến ngấm thẳng vào máu

2. Tuyến ngoại tiết:

 

c. Sản phẩm của tuyến tập trung vào ống dẫn đổ ra ngoài

 

d. Sản phẩm của tuyến giữ nguyên tại nơi tiết

 

         Câu 3: (0,5 điểm) Em hãy lựa chọn đáp án đúng (Chọn 2 đáp án)

         Biện pháp tránh thai tránh không cho tinh trùng gặp trứng thực hiện qua phương tiện:

         A. Sử dụng bao cao su               B. Thắt ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng

         C. Cấy que tránh thai                 D. Đặt vòng tránh thai

II. Tự luận (8 điểm)

Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?

Câu 5: (1 điểm) Em hãy nêu biện pháp phòng tránh các bệnh về mắt?

Câu 6: (2 điểm) Em hãy trình bày được thí nghiệm tìm hiểu chức năng của các rễ tủy?

Câu 7: (1,5 điểm) Em hãy nêu vị trí, chức năng của tuyến yên trong cơ thể?

Câu 8: (2 điểm)                       Tiểu não

         Tiểu não gồm 2 phần cơ bản là chất trắng và chất xám. Chất xám làm thành lớp vỏ tiểu não và các nhân. Chất trắng nằm ở phía trong, là các đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não và các nhân với các phần khác của hệ thần kinh. Chúng có vai trò rất quan trọng trong giữ thăng bằng cho cơ thể con người.

         Em hãy liên hệ với kiến thức trên đây và giải thích tại sao con người khi say rượu thì có hiện tượng "chân nam đá chân chiêu"?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

1.1

1.2

B,C

(1): da

(2): tầng sừng

1-b

2-c

A,B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (2,0 điểm)

Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do cơ quan nào đảm nhiệm? Vì sao da ta luôn mềm mại lại không bị thấm nước?

Câu 2: (2,0 điểm)

Nêu tính chất và vai trò của hooc môn? Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và ở nữ là gì? Trong những biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?

Câu 3: (4,0 điểm)

Trình bày cấu tạo trong và chức năng của đại não? Giải thích vì sao khi giết bò, thỏ người ta chỉ cần đánh mạnh vào gáy?

Câu 4: (2,0 điểm)

Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên? Ảnh hưởng của việc có thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên là gì?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

* Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là: CO2, mồ hôi, nước tiểu.

* Các cơ quan bài tiết các sản phẩm trên:

+ Hệ hô hấp thải CO2

+ Da thải mồ hôi.

+ Hệ bài tiết nước tiểu thải nước tiểu.

* Da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước vì:

+ Da cấu tạo gồm nhiều tế bào xếp rất sát nhau, ở lớp bì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau nên da không thấm nước.

+ Trên da có tuyến tiết chất nhờn nên da luôn mềm mại.

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 

Trình bày cấu tạo của da phù hợp với chức năng? Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?

Câu 2 

Tật cận thị là gì? Nguyên nhân là do đâu? cách khắc phục như thế nào?

Câu 3

Nêu tính chất của hoocmôn? Thiếu hoocmôn tirôxin gây bệnh gì? Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đó?

Câu 4

 Nêu rõ các nguy cơ của có thai sớm, ngoài ý muốn ở lứa tuổi vị thành niên? Nêu nguyên tắc tránh thai mà em biết?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Da cấu tạo gồm 3 lớp

Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống

Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan

Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Tây Sơn có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON